Mình mới đi làm cho một quán ăn Nhật ở trên Kim Mã, nhưng mình chưa biết nhiều câu giao tiếp trong nhà hàng, bạn nào biết thì giúp mình với,mình mới học tiếng nhật được 25 bài thôi. Thanks các bạn trước!
Mình mới đi làm cho một quán ăn Nhật ở trên Kim Mã, nhưng mình chưa biết nhiều câu giao tiếp trong nhà hàng, bạn nào biết thì giúp mình với,mình mới học tiếng nhật được 25 bài thôi. Thanks các bạn trước!
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 24-03-2010 lúc 05:07 PM Lý do: Sửa tiêu đề
Hii, Say được 1 người bạn gửi cho cái này, có lẽ có ích cho bạn. Còn đây là nguồn của bài viết đó. Say có thêm romaji vào để dễ đọc hơn rùi đó.
Bạn nói là quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:
おのみものは いかがですか?(Onomimo no wa ikaga desuka)
Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói:
きょうは なにを おめしあがりで す か。(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)
Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:
おついかは いかがですか?(O tsuika wa ikaga desu ka)
Hoặc おたべものは いかがですか?(Otabemo no wa ikaga desu ka)
Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:
ワインを どうやって のみたいで す か?びんのそのままとか、コップで のみますか?
(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)
Trước khi phục vụ thì nói: "Tôi là.... hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo."
きょう、たんとうさせていただきま す tên bạn です。よろしくおねがいします。
(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)
Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng "anata" để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.
しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?)
~さんですね。はじめまして。よろ し くおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)
(bình luận của Say: Say đi ăn ở nhà hàng Nhật thấy nhân viên hay gọi khách là Okyakusama, chứ chưa thấy gọi anata bao giờ cả)
Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:"Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn."
すみませんが。ちょっと ながい で すから、かんたんに いわせていた だ け ないでしょか?
(Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshou ka)
Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật?
にほんのどこですか?(Nihon no doko desu ka)
Đã từng đến VN mấy lần rồi?
ベトナムへ なんかい きましたか? (Betonamu e nankai kimashita ka)
Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?
ベトナムで どこか けんぶつしま し たか?(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)
Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?
おもしろかったですか?プレゼント に なにを かってきましたか。(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)
Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?
もう いちど そこに もどりたい で すか。 (Mou ichido sokoni modoritai desu ka)
Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?
ベトナムのりょうりを たべたこと が ありますか?(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)
Thấy món ăn VN ra sao?
ベトナムのりょうりは どう おも い ますか?(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)
Thích nhất là món nào?
なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 23-03-2010 lúc 10:24 PM
aoi23 (18-05-2012), クローバー (14-04-2010), cavang_chan (01-03-2012), gachich05 (01-03-2012), gvd (02-03-2011), Jdo-chan (24-03-2010), lamnhuphong (22-11-2012), nh0kyue (10-07-2012), niji1112 (02-11-2011), no more words (02-03-2012), nupagachi (24-03-2010), quangmanh (24-03-2010), quydangdac (04-04-2013), rainy24 (24-12-2012), rya611 (14-03-2012), SaroB3nn0da (05-07-2012), senhaku (14-03-2012), ShiroiUme (18-06-2012), trangkoala (29-09-2011)
Cám ơn bạn rất nhiều, đó đúng là những gì mình cần rồi. Arigato gozaimashita.
cho mình hỏi là khi khách hỏi mà bạn ko hỉu thì phải nói gì và làm ji tiếp theo![]()
Vì Say chưa đi làm ở nhà hàng Nhật Bản bao giờ, nên Say nghĩ như thế nào thì sẽ nói vậy nha. Các bạn tùy tình huống thực tế chắc sẽ đưa ra phương án xử sự hợp lý.Nguyên văn bởi A_mai;
Khách hỏi bạn 1 cái gì đó mà bạn không hiểu thì bạn có thể nói
1. それはどういう意味ですか? (Sore wa dou iu imi desuka - What do you mean?): Như thế có nghĩa là gì vậy?
2. おっしゃることがよく分からないの で すが。(Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga... - I'm afraid I don't catch what you said): Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
3. すみません。おっしゃったことが分 か りませんでした。(Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita - I'm sorry. I didn't catch what you said.) Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
4. もっと詳しくそれを説明していただ け ますか。(Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka - Could you explain that in more detail?) Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
5. もっと具体的にお願いできますか。(M otto guai teki ni onegai dekimasu ka - Could you be more specific?): Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
6. それが何か説明してもらえませんか 。 (Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka - Can you explain what that is?):
Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói
はい、今度は分かりました。ありが と うございます。(Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu - Yes, I understand now. Thank you.): Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
À, quên mất, bổ sung thêm 1 tí của bài lần trước
Có 1 cách hỏi khách dùng món gì, đó là ご注文はお決まりですか (go chuumon wa okimari desuka): Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không 何がおすすめですか?(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi 以上でよろしいでしょうか? (ijou de yoroshii deshou ka): Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là お待たせ致しました (Omatase itashimashita): Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói また お越しください。(mata okoshi kudasai): Mời quý khách lại ghé cửa hàng
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 24-03-2010 lúc 05:36 PM
A_mai (24-03-2010), クローバー (14-04-2010), cavang_chan (01-03-2012), gachich05 (01-03-2012), gvd (02-03-2011), Kazehi (05-03-2012), no more words (02-03-2012), rainy24 (24-12-2012), Real me (01-03-2011), SaroB3nn0da (05-07-2012), senhaku (14-03-2012), ShiroiUme (18-06-2012), trangkoala (29-09-2011)
Ờ, mà Say đưa luôn 1 vài mẫu câu mà khách có thể hỏi.
1. 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。 (Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
2. そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
3. ハンバーガーを1つお願いします。(han baaga wo hitotsu onegai shimasu): Làm ơn cho tôi 1 humburger.
4. ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。(Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai):
Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh
(Say cũng không thích rưới trực tiếp nước sốt vào món ăn, để ở cạnh là được rùi)
5. xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói
はい、すべていいです。ありがとう (Hai, subete ii desu. Arigatou): vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....
6. お会計をお願いします。(O kaikei wo onegai shimasu): làm ơn tính tiền giúp tôi
(kiểu VN mình là "em ơi, tính tiền")
クローバー (14-04-2010), bui_9x (13-03-2011), cavang_chan (01-03-2012), gachich05 (01-03-2012), gvd (02-03-2011), hihihi6789 (21-09-2012), Kazehi (05-03-2012), no more words (02-03-2012), rainy24 (24-12-2012), Real me (01-03-2011), SaroB3nn0da (05-07-2012), ShiroiUme (18-06-2012), taichou (01-03-2012), trangkoala (29-09-2011)
hay quá Say ơi, mai mình cũng bắt đầu đi làm ở quán ăn Nhật. Mình học kính ngữ mãi mà vẫn ngu T^T. Đi làm nói kính ngữ cho quen. mấy câu của Say hữu ích lắm, doumo ^^
mí cuốn đàm thoai có nhiều lắm, mình làm biếng gõ kanji quá (dò từ lâu)
nên gõ hiragana thui nha
khách mới vào có thể nói:
- いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか?
Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?
Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người?
- 何 に なさい ます か?
Nani ni nasai masu ka?
Quí khách dùng gì ạ?
- きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác dc ko?
- どうぞ、 こちらへ。
doozo, kochira e
Mời anh/chị đi hướng này.
mẫu đàm thoại:
あ のう、 メニュー を みせて ください。
Anou, menyuu o misete kudasai.
Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?
nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
もう ちょっと かんがえ させて ください.
Moo chotto kagae sáete kudasai.
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
các món thông dụng:
やさそば (yasasoba) mì xào
ライス (raisu) cơm chiên
カレーライス (karee raisu) cơm cà ri
チャーハン ( chaahan) cơm xào
おやこ どんぶり (oyako donburi) cơm xào với thịt gà và trứng
すし sushi
カツ どん (katsu don) cơm phủ trứng rán
うな どん (una don) cơm thịt lươn
ぎゅうどん (gyuudon) cơm thịt bò
やき ぎょうざ (yaki gyooza) sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
すきやき (suki yaki) lẩu thịt bò kiểu Nhật
てんぶら (tenpura) món chiên
みそしる (miso shiru) súp miso
サラダ (sarada) xà lách
làm biếng gõ quá . see again
![]()
thay đổi nội dung bởi: cavang_chan, 02-03-2012 lúc 01:30 AM
aoi23 (18-05-2012), evalynnledger18 (02-03-2012), halamvi (03-03-2012), Harukatoki (02-03-2012), hihihi6789 (21-09-2012), I Love BoA (02-03-2012), Kazehi (05-03-2012), Nezumi (02-03-2012), nic-chan (02-03-2012), no more words (02-03-2012), rainy24 (24-12-2012), rio_doll (02-03-2012), SaroB3nn0da (05-07-2012), ShiroiUme (18-06-2012), tranthanhhao (17-01-2013)
There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)
Bookmarks