>
Trang 1/12 1 2 3 4 5 11 ... cuốicuối
kết quả từ 1 tới 10 trên 116

Ðề tài: japanese online!

  1. #1
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts

    japanese online!

    Japanese online

    Bà kon muốn học tiếng Nhật nhưng không có thời gian theo lớp? Hãy thử học oline thế này xem sao. Kishi chỉ bước đầu thử nghiệm mong mọi người ủng hộ và đóng góp ^^.

    Đầu tiên phải học các bảng chữ cái của tiếng Nhật. Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ có loại chữ viết phức tạp nhất trên thế giới. Cách đọc thì chỉ có một nhưng nó có tới 3 bảng chữ cái khác nhau: Bảng hiragana (bảng chữ mềm), bảng Katakana (bảng chữ cứng) và Kanji (chữ Hán).

    *Bảng Hiragana (ひらがな) – bảng chữ mềm
    Tiếng Nhật có 5 âm cơ bản: (các bạn nhớ đọc ngắn thôi)
    あ :a
    い :i
    う : viết phiên âm (Chữ romanji) là “u” nhưng phải đọc là “ư” (chính xác hơn thì là ở khoảng giữa của chữ “u” và chữ “ư”, nhưng nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là “ư” cũng tạm ổn ^^’)
    え : phiên âm là “e” nhưng phải đọc là “ê”
    お : phiên âm là “o” nhưng phải đọc là “ô”
    ---------------------
    Sau đó chúng ta ghép 5 âm này lần lượt với các chữ: k, s, t, n, h, m, r, y, w. Có nghĩa là như thế này: (note: chú ý tất cả các âm “u”, “e”, “o” phải đọc là “ư”, “ê”, “ô”)
    か : ka
    き : ki
    く : ku
    け : ke
    こ : ko
    -------------------
    (Note: tất cả các chữ “s” trong này bạn phát âm là “x”, trừ chữ “shi” phải phát âm là “s” nặng)
    さ : sa
    し : shi
    す : su
    せ : se
    そ : so
    --------------------
    た : ta
    ち : chi (bạn phát âm từ này như Tiếng Việt ấy, không có chữ “ti” đâu nhé ^^’)
    つ : tsu (chữ này khá là khó đọc, phát âm gần như “t – chư – ư”, nghe nó hơi loẹt xoẹt ấy ^^, tức là khi đọc thì miệng không mở ra hết, hơi phát ra không hoàn toàn mà giữ lại trong miệng một chút… ~oải~ không biết giải thích thế nào cho rõ ><, nếu kishi sẽ gửi phần phát âm lên sau)
    て : te
    と : to
    -------------------------
    な : na
    に : ni
    ぬ : nu
    ね : ne
    の : no
    ----------------------
    は : ha
    ひ : hi
    ふ : fu (từ này phát âm cũng hơi khó. Giống như là bạn đặt một cái lá lên tay và lấy hơi thổi cho nó bay ấy ^^)
    へ : he
    ほ : ho
    ----------------------
    ま : ma
    み : mi
    む : mu
    め : me
    も : mo
    ----------------------------
    (note: riêng chữ “y” thì chỉ ghép với “a”, “u” và “o”)
    や : ya
    ゆ : yu
    よ : yo
    ----------------------------
    (note: đây là hàng khó đọc nhất trong tiếng Nhật. Nó không phải đọc là chữ “r” như trong từ “rổ rá” của TViệt mình, nó ở giữa chữ “r” và “l”. Khi bạn phát âm chữ “r” thì cần phải uốn cong lưỡi và sau đó bật ra âm thanh, phát âm chữ “l” thì bạn không uốn cong lưỡi mà hạ lưỡi từ hàm trên và gần như chạm xuống hàm dưới. Để đọc cho đúng hàng “r” trong tiếng Nhật thì bạn cần bắt đầu bằng “r” và kết thúc bằng “l”, hãy đọc đọc “l” và dừng lưỡi ở khoảng giữa hai hàm. Nếu bạn thấy khó quá thì có thể tạm thời đọc là “l” và dần dần sửa sau, chứ đọc là “r” thì sai hoàn toàn. Cố gắng luyện nghe và nhắc lại cho đúng nhá! ^^)
    ら : ra
    り : ri
    る : ru
    れ : re
    ろ : ro
    (kishi là 1 trong 2 người duy nhất của lớp đọc đúng hàng này ^^, vì cơ bản kishi nói giọng Hà Nội, có bao giờ uốn lưỡi khi đọc chữ “r” đâu – ng` HN toàn đọc “r” thành “d” hết mà ^^. Kishi có một lỗi trong phát âm là không thể uốn lưỡi để đọc được chữ “r” cho thật chuẩn xácà thế mới đau chứ T”T, cố thì chắc vẫn được nhưng mệt lắm ><. Có thể đó là lý do kishi đọc được đúng hàng “r” trong tiếng Nhật ^^)
    -------------------------
    (note: chữ “w” chỉ ghép với “a” và “o”)
    わ : wa
    を : wo (chữ này không bao giờ đứng một mình hay ghép với chữ khác để tạo thành từ, nó chỉ đảm nhiệm chức vụ làm trợ từ. Trợ từ thì luôn được viết bằng chữ Hiragana)
    --------------------
    Chữ này không bao giờ đứng một mình, nó luôn được ghép với các chữ khác. Phát âm nó thì giống như bạn nói “ừm” nhưng phát âm từ trong cổ họng.
    ん : n
    -------------------------
    (note: phần này biến đổi rất đơn giản)
    Hàng “k”: bạn chỉ cần thêm hai dấu phẩy nhỏ vào bên cạnh chữ cái thì nó sẽ thành hàng “g”
    か : ka -à が : ga
    き : ki -à ぎ : gi
    く : ku -à ぐ : gu
    け : ke -à げ : ge
    こ : ko -à ご : go
    ---------------------------
    Hàng “s” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “z”
    さ : sa -à ざ : za
    し : shi -à じ : zi
    す : su -à ず : zu
    せ : se -à ぜ : ze
    そ : so -à ぞ : zo
    -------------------------
    Hàng “t” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “d” (đọc là “đ”), trừ 2 trường hợp đặc biệt là “chi” và “tsu” thì đọc là “zi” và “zu”, nhưng 2 chữ này hầu như không được sử dụng đến.
    た : ta -à だ : da
    ち : chi -à ぢ : zi (*)
    つ : tsu -à づ : zu (*)
    て : te -à で : de
    と : to -à ど : do
    ---------------------------
    Hàng “h” khi thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “b”, thêm một dấu tròn thì thành hàng “p”
    は : ha -à ば : ba -à ぱ : pa
    ひ : hi -à び : bi -à ぴ : pi
    ふ : fu -à ぶ : bu -à ぷ : pu
    へ : he -à べ : be -à ぺ : pe
    ほ : ho -à ぼ: bo -à ぽ : po
    ---------------------------
    Khi ghép các chữ “ya”, “yu”, “yo” với các chữ “ki”, “shi”, “chi”, “ni”, “hi”, “mi”, “ri”, “gi”, “ji”, “bi” và “pi” ta sẽ được các chữ mới. Chú ý là các chữ “ya”, “yu” và “yo” phải được viết nhỏ hơn ở bên dưới. Và khi đọc thì “sh” và “ji” phải đọc nặng.
    きゃ: kya しゃ: sha ちゃ: cha にゃ: nya
    きゅ: kyu しゅ: shu ちゅ: chu にゅ: nyu
    きょ: kyo しょ: sho ちょ: cho にょ: nyo

    ひゃ: hya みゃ: mya りゃ: rya ぎゃ: gya
    ひゅ: hyu みゅ: my りゅ: ryu ぎゅ: gyu
    ひょ: hyo みょ: myo りょ: ryo ぎょ: gyo

    じゃ: ja びゃ: bya ぴゃ: pya
    じゅ: ju びゅ: byu ぴゅ: pyu
    じょ: jo びょ: byo ぴょ: pyo

    à *phù* thế là xong bảng Hiragana! ^^’ mệt ra phết!
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  2. The Following 13 Users Say Thank You to Cốm For This Useful Post:

    aube_195 (02-06-2009), batboyz (13-03-2012), chualualua (17-05-2010), hugopako (12-09-2013), kayoki (19-10-2012), konayuki1995 (03-10-2012), meomuopngungay (12-06-2012), mktwo (26-05-2012), nh0kyue (22-01-2012), Paganini Rocks (23-05-2011), shippo (27-06-2010), yummy_lady (24-08-2009), zinki (27-07-2009)

  3. #2
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts
    *Bảng Katakana (かたかな) – bảng chữ cứng
    Các chữ cái trong bảng Katakana được phát âm hoàn toàn giống như bảng Hiragana (chỉ khác cách viết thôi, tất nhiên ^^’). Bảng Katakana dùng để ghi các âm mượn từ tiếng nước ngoài và ở trong manga thì kishi cũng thấy người ta ghi tên nhân vật bằng chữ Kata. Tiếng Nhật có rất nhiều từ mượn (chủ yếu là tiếng Anh), và họ mượn khá là củ chuối.
    Phần thêm 2 dấu phẩy, chấm tròn và ghép với các chữ “ya”, “yu”, “yo” y hệt như ở bảng Hiragana, mọi người cứ thế mà tiến hành nhé! ^^
    vd cô giáo tiếng Nhật của kishi kể chuyện sếp (ng` Nhật) chào cô ấy thế này: gút-độ-mô-nin-gự (phiên âm luôn sang TV bà kon đọc cho dễ)àcô tròn mắt vì không hiểu sếp nói gì. Mọi người có luận ra được không, nó được phiên âm từ “Good morning” đấy! ^^

    アイウエオ : a, i, u, e, o
    カキクケコ : k
    サシスセソ : s
    タチツテト : t
    ナニヌネノ : n
    ハヒフヘホ : h
    マミムメモ : m
    ヤ ユヨ : y
    ラリルレロ : r
    ワ : wa
    ン : n

    Vd: kishi viết tên Kishimoto sensei bằng chữ cứng nè! ^^
    キシモト マサシ (đẹp hông?)
    ------------------------------
    Còn về phần chữ Kanji thì phải học từ từ ^^’, vì nó khó kinh khủng. Nó chính là chữ Hán của Trung Quốc nhưng là chữ Hán cổ nên rất phức tạp. Một chữ Hán khi đứng một mình thì có cách đọc khác và khi đứng cạnh 1 chữ Hán khác thì nó lại được đọc kiểu khác. Chữ Kanji thì có cả chục cách đọc là chuyện bình thường. Thế nên mới xảy ra việc thậm chí đến người Nhật cũng không đọc được tên nhau (vì tên ng` Nhật được viết bằng chữ Kanji, mà lại có quá nhiều cách đọc ><). Nhưng chúng ta buộc phải học chữ Kanji vì trong một văn bản tiếng Nhật có tới hơn 60% là chữ Kanji (ặc ặc).
    ------------------------------

    *Một số âm đặc biệt

    1. Trường âm (âm dài)
    Chúng ta thể hiện trường âm bằng cách thêm các chữ: あ い う え お

    Hàng “a” + あ
    Vd: あばあさ (obaa san – bà)
    Các bạn sẽ không đọc là “ô-ba-a” mà đọc “ô” và kéo dài âm “ba” ra.

    Hàng “i” + い
    Vd: おいしい (oishii – ngon)

    Hàng “u” + う
    Vd: きゅう(kyuu – số 9)

    Hàng “e” + え
    Vd: おねえさん (onee san – chị)

    Hàng “o” + う hoặc お
    Vd: しようねん (shounen)

    Đối với chữ Kata thì trường âm được thể hiện bằng “ー”
    Vd: タクシー (takushii – taxi)

    2. Âm ngắt
    Thêm vào chữ “tsu” viết nhỏ hơn ở bên dưới. Khi đọc thì nghe có vẻ nặng hơn.
    Vd: すえっこ (suekko – con út)
    バット (batto)
    ------------------------

    Trợ từ は
    Tuy viết bằng chữ “ha” nhưng ta phải đọc là “wá” ^^’
    Ban đầu thì chúng ta chỉ học công dụng đơn giản nhất của trợ từ này là để đánh dấu chủ ngữ trong câu. Nó luôn đứng ngay sau chủ ngữ. Muốn xác định chủ ngữ trong một câu tiếng Nhật thì chúng ta chỉ cần tìm trợ từ “wá” và hất về phía trước toàn bộ là chủ ngữ.
    ------------------------------------
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  4. The Following 3 Users Say Thank You to Cốm For This Useful Post:

    aube_195 (02-06-2009), yummy_lady (24-08-2009), zinki (27-07-2009)

  5. #3
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts
    Động từ です
    Nó có chức năng giống như động từ “to be” trong tiếng Anh, mang nghĩa “thì, là, ở”.
    Tất cả các động từ trong tiếng Nhật đều đứng ở cuối câu.

    -à chúng ta có được cấu trúc đơn giản nhất là:
    Chủ ngữ + は + một danh từ + です。

    vd: わたし (watashi) : tôi
    à わたし は きしです。
    ( watashi wa kishi desu )
    à Tôi là kishi.
    (kishi cứ lấy tên mình làm vd nhá ^^. “kishi” cũng có nghĩa là “hiệp sĩ”)
    Bây giờ thì mọi người có thể tự giới thiệu tên mình bằng tiếng Nhật rồi nhé!

    Muốn chuyển sang thể phủ định thì ta chỉ cần biến đổi như sau:
    です (desu) -à ではありません (dewa arimasen) hoặc じゃありません (ja arimasen)

    Vd: わたし は きしではありません / じゃありません。
    ( watashi wa kishi dewa a ri masen / ja a ri ma sen)
    à Tôi không phải là kishi.
    Kishi thấy thường người ta hay dùng “ja arimasen”, có lẽ là vì nó ngắn hơn ^^.

    Muốn chuyển thành câu hỏi thì chỉ cần thêm か(ka) vào cuối câu khẳng định:

    Vd: あなた: bạn (you)
    à あなた は きしですか。
    ( anata wa kishi desu ka)
    à bạn có phải là kishi không?

    Cách trả lời:
    Nếu đúng: はい (hai) + một câu khẳng định
    Nếu sai: いいえ (iie) + một câu phủ định

    Vd: はい、わたし は きしです。
    (hai watashi wa kishi desu)
    à vâng, tôi là kishi.
    いいえ、 わたし は きしではありません / じゃありません。
    ( iie watashi wa kishi dewa a ri masen / ja a ri ma sen)
    à không, tôi không phải là kishi.
    Cách trả lời ngắn (chỉ áp dụng với động từ “desu”):
    はい、そうです。
    (hai, soodesu): vâng, đúng là như vậy.

    いいえ、そうじやありません。(hoặc いいえ、そうではありません)
    (iie, sooja arimasen): không phải vậy.

    Note: trong văn bản tiếng Nhật thì người ta không dùng dấu chấm câu kiểu “.”, mà dùng một dấu chấm tròn “ 。” để tránh nhầm lẫn với chữ khác, ngay cả trong câu hỏi thì người ta cũng sử dụng dấu chấm tròn này. Dấu phẩy thì như thế này “ 、”
    -----------------------------
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  6. The Following 5 Users Say Thank You to Cốm For This Useful Post:

    aube_195 (02-06-2009), Nezumi (20-05-2012), shippo (16-05-2010), yummy_lady (24-08-2009), zinki (27-07-2009)

  7. #4
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts
    Một số câu nói thông dụng (& đơn giản ^^)
    1. Tên bạn là gì?
    あなまえは。
    (o na ma e wa)

    2. Bắt đầu thôi! (dùng trong trường hợp khi chúng ta bắt đầu một buổi học chẳng hạn)
    はじめましょう。
    (ha ji me ma shoo)

    3. Kết thúc thôi!
    おわりましょう。
    (o wa ri ma shoo)

    4. Một lần nữa (vd khi yêu cầu người khác nhắc lại câu họ vừa nói)
    もういちで。
    (moo ichi do)

    5. Đủ rồi!
    けっこうです。
    (kekkoo desu)

    6. Không được làm như vậy!
    だめです。
    (dame desu)

    7. Chào buổi sáng
    おはよう。
    (ohayoo)

    8. Chào buổi chiều
    こにちは。
    (konichiwa)

    9. Chào buổi tối
    こんぼんは。
    (konbanwa)

    10. Chúc ngủ ngon
    あやすみなさい。
    (oyasuminasai)

    11. Tạm biệt
    さようなら。
    (sayoonara)

    12. Xin lỗi – làm phiền (giống excuse me)
    すみません。
    (sumimasen)

    13. Xin lỗi (sorry)
    ごめなさい。
    (gomenasai)

    14. Sai (nhầm) rồi
    ちがいます。
    (chigaimasu)

    15. Thế à?
    そうですか。
    (soodesuka)

    16. Đây chỉ là một chút lòng thành (khi tặng ai đó một món quà)
    ほんのきもちです。
    (honno kimochi desu)

    17. Xin mời (mời ngồi, mời ăn…)
    どうぞ。
    (doozo)

    18. Cám ơn:
    どうも。
    (doomo)
    [どうも] ありがとう[ございます]。
    ([doomo] arigatou [gozaimasu])
    (cám ơn sau khi người ta đã làm giúp mình rồi):
    [どうも] ありがとう[ございました]。
    ([doomo] arigatou [gozaimashita])

    19. Không có chi! (đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi)
    どういたしまして。
    (dooita shimashite)

    20. Từ nay mong được anh giúp đỡ (câu nói khi bắt đầu làm quen với ai đó)
    これからおせわになります。
    (kore kara osewaninarimasu)
    à (đáp lại) chính tôi mới là người mong được giúp đỡ:
    こちらこそよろしく。
    (kochira koso yoroshiku)

    21. Vất vả quá nhỉ! (tỏ ý thông cảm)
    たいへんですね。
    (taihen desune)

    22. Hẹn mai gặp lại
    じゃ、またあした。
    (ja , mata ashita)

    23. Mời trước khi ăn
    いただきます。
    (itada kimasu)

    24. Cảm ơn sau khi ăn
    ごちそさま。
    (gochisosama)

    25. Xin chúc mừng (giống như conragulation)
    おめでとうございます。
    (omedetoo gozaimasu)
    Chúc mừng năm mới:
    あけましたおめでとうございます。
    (akemashita omedetoo gozaimasu)

    26. (khi khách đến nhà chơi) Xin lỗi, có ai ở nhà không?
    ごめんください。
    (gomenkudasai)

    27. (chủ nhà đáp lại) Hoan nghênh đến chơi!
    いらつしやい。
    (iratsushai)
    à ặc câu này khó đọc thế!><

    28. Mời vào trong nhà!
    どうぞおあがりください。
    (doozo oakari kudasai)

    29. Có thật không?
    ほんとうですか。
    (hontoo desuka)

    30. Giỏi thật! (câu cảm thán)
    すごいですね。
    (sugoi desune)
    --------------------------------
    thay đổi nội dung bởi: Cốm, 17-07-2007 lúc 05:39 PM
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  8. The Following 5 Users Say Thank You to Cốm For This Useful Post:

    aube_195 (02-06-2009), kayoki (19-10-2012), Nezumi (20-05-2012), yuriakira (17-12-2012), zinki (27-07-2009)

  9. #5
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts
    Số đếm

    O: れい (rei)
    ゼロ(zero)
    1: いち (ichi)
    2: に(ni)
    3: さん (san)
    4: よん (yon)
    5: ご(go)
    6: ろく(roku)
    7: なな(nana)
    8: はち (hachi)
    9: きゅう (kyuu)
    10:じゅう (juu)
    ---------------------
    11: じゅういち (juu ichi)
    12: じゅうに(juu ni)
    …tương tự như vậy cho tới số 19
    20: にじゅう(ni juu)
    21: にじゅういち(ni juu ichi)
    …tương tự như vậy cho tới số 99
    ---------------------

    Hỏi tuổi

    Chủ ngữ + は + なさい (đối với trẻ con) + ですか。
    おいくつ (đối với người lớn)

    Vd: あなた は おいくつですか。
    (anata wa oikutsu desuka)
    à Bạn bao nhiêu tuổi?

    さい (sai): tuổi
    なん (nan): có nghĩa là “cái gì”, khi bạn ghép nó với một từ khác nó sẽ trở thành từ để hỏi. Ví dụ: ghép với “sai” à bao nhiêu tuổi.

    Note: theo phép lịch sự thông thường thì người ta không hỏi tuổi phụ nữ ^^’, có lẽ chúng ta nên hỏi thông qua một người khác.

    Cách nói tuổi

    Note: có một số trường hợp từ bị biến âm (à âm ngắt). Bạn phải đọc nặng hơn, vd: “issai” đọc là “ích-sai”, “rossai” đọc là “rốc-sai”, “hassai” đọc là “hát-sai”.

    1 tuổi: いっさい (issai)
    2 tuổi: にさい (nisai)
    3 tuổi: さんさい (sansai)
    4 tuổi: よんさい(yonsai)
    5 tuổi: ごさい (gosai)
    6 tuổi: ろっさい (rossai)
    7 tuổi: ななさい (nanasai)
    8 tuổi: はっさい (hassai)
    9 tuổi: きゅうさい (kyuusai)
    10 tuổi: じゅうさい (juusai)
    ------------------------
    11 tuổi: じゅういっさい (juuissai)
    12 tuổi: じゅうにさい (juunisai)
    …tương tự như thế tới 19 tuổi, nhớ chú ý 6 và 8 có biến âm.
    16 tuổi: じゅうろっさい (juurossai)
    18 tuổi: じゅうはっさい (juuhassai)
    20 tuổi (là trường hợp đặc biệt, có một từ riêng, không cần cộng thêm “sai” vào cuối nữa): はたち (hatachi)
    21 tuổi (lại trở lại bình thường): にじゅういっさい (nijuuissai)
    22 tuổi: にじゅうにさい (nijuunisai)
    26 tuổi: にじゅうろっさい (nijuurossai)
    28 tuổi: にじゅうはっさい (nijuuhassai)
    ------------------------
    Các số tuổi chẵn như 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 thì lại bị biến âm: juusai à jussai
    30 tuổi: さんじゅっさい (sanjussai)
    40 tuổi: よんじゅっさい (yonjussai)
    Còn từ 31, 32 tuổi… thì lại trở lại bình thường, không biến âm nữa.
    -------------------------

    Vd: あなた は おいくつですか。
    (anata wa oikutsu desuka)
    à Bạn bao nhiêu tuổi?
    Kishi sẽ trả lời như thế này: わたし は じゅうろっさいです。
    (watashi wa juuros sai desu)
    à Tôi 16 tuổi.

    Đó chỉ đơn giản vậy thôi! Mọi người cố gắng lên nhá! ^^
    ------------------------

    à tạm thời như thế đã nhé! Nếu mọi người ủng hộ thì kishi sẽ tiếp tục gửi lên thêm! ^^ Chúc mọi người học tiếng Nhật suôn sẻ!
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  10. The Following 4 Users Say Thank You to Cốm For This Useful Post:

    aube_195 (02-06-2009), lonely176 (05-09-2009), Nezumi (20-05-2012), zinki (27-07-2009)

  11. #6
    Samurai
    PUCK's Avatar


    Thành Viên Thứ: 19
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 553
    Thanks
    0
    Thanked 67 Times in 21 Posts
    Oh chăm chỉ quá Quyết tâm ko spam trong topic này
    Sau đây là bản tập viết chữ Hiragana và Katakana,bạn có thể in nó ra để tập

    Hiragana



    Katakana



    Một nguyên tắc bất di bất dịch khi viết chữ Nhật và cả chữ Trung nữa,là trên trước dưới sau,trái trước phải sau,trong trước ngoài sau.
    thay đổi nội dung bởi: PUCK, 31-07-2006 lúc 03:26 PM
    Chữ ký của PUCK
    Em có nghe mùa thu về..?


    :gem9:Bloggie:gem9:

  12. #7
    Shokunin
    onha_gmc's Avatar


    Thành Viên Thứ: 1183
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 20
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    chậc ngưỡng mộ kishi ghê. viết tỉ mỉ ra phết chịu không thấu. >__< ganbatte ne.
    Chữ ký của onha_gmc
    何?

  13. #8
    Retired Mod
    Cốm's Avatar


    Thành Viên Thứ: 970
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 1,042
    Thanks
    105
    Thanked 1,257 Times in 368 Posts
    ặc thế mà chẳng đứa nào ủng hộ! thôi ko viết tiếp nữa, để thời gian tự học còn hơn!
    Chữ ký của Cốm
    "Happiness isn't enough for me. I DEMAND EUPHORIA"



  14. The Following User Says Thank You to Cốm For This Useful Post:

    bichlien (09-07-2009)

  15. #9
    Chonin
    Jei's Avatar


    Thành Viên Thứ: 485
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 17
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Học cả tuần chưa thuộc hết bảng chữ hirakana sao reply
    9. Chào buổi tối
    こんぼんわ。
    (konbanwa)
    Chữ là chữ n à bạn???
    Làm sao type jpnese trong window vậy mọi người ?
    Chữ ký của Jei
    Yuna Ito <3

  16. #10
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 1150
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 4
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    thanks Kishi nhiều.Mong bạn đóng góp nhìu hơn để các bạn khác (trong đó có tui)học tập theo nhé.
    à,wên.có chỗ này hình như bạn nhầm 1 chút
    27. (chủ nhà đáp lại) Hoan nghênh đến chơi!
    いらつしやい。
    (iratsushai)
    theo tui biết thì fải là
    いらっしやい。
    irasshai。
    sẵn các bạn cho mình hỏi: làm sao để type bằng font tiếng Nhật trong 4rum vậy?
    thanks!

Trang 1/12 1 2 3 4 5 11 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •