>
Trang 1/2 1 2 cuốicuối
kết quả từ 1 tới 10 trên 15

Ðề tài: Viết mail liên quan đến công việc

  1. #1
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts

    Viết mail liên quan đến công việc bằng tiếng Nhật

    Hôm nay sau một kỳ nghỉ dài hơi, trở lại với công việc, trở lại với outlook, check mail và gửi mail. Chợt nhận ra một điều rằng, công việc Vi vẫn làm hàng ngày này, trở thành thói quen mỗi khi bật máy tính lên, mỗi khi cần báo cáo, mỗi khi cần gửi tiến độ, mỗi khi gửi nouhin.... vân vân... và vân vân...
    Thế mà chỉ 4 năm trước thôi, nó là một điều xa lạ, là một thứ thắc mắc lởn vởn trong đầu, là cực hình đối với Vi. Vì ngày đó Vi mới học cấp tốc 3 tháng xong hết 50 bài Minano Nihongo, học nhanh tới nỗi sau 4 năm mới biết quyển mình học là Minano Nihongo :P
    Vì nhớ lại cái cảm giác ngày đầu viết những dòng báo cáo đầu tiên ấy, mà giờ Vi "quyết tâm" mở một thread để chờ mong những người có cùng cảm giác như Vi 4 năm trước đồng cảm ^^
    --------------------------------------------
    Cái này là do Vi tự đúc kết trong quá trình dạy bảo của một Project Manager người Nhật có 18 năm kinh nghiệm viết mail business.
    Thôi vào để dài dòng văn tự thế thôi!
    では始めましょう
    --------------------------------------------
    Code:
    1. Cơ bản(基本)
    - Mở đầu mail: お疲れ様です。
    hoặc lịch sự hơn: お世話になっております。
    - Kết thúc mail: 以上です。
                宜しくお願いします。
    hoặc lịch sự hơn: 以上です。
                宜しくお願い致します。
    - Ví dụ một mail báo cáo tiến độ công việc.
    Vì công việc của Vi là IT nên Vi cũng lấy ví dụ liên quan đến IT nhé.
    Trong 1 dự án thì công việc của Vi có 1 công đoạn là test, và Vi đưa ra 1 ví dụ về việc báo cáo tình hình test.
    Đơn giản thôi nhé:
    **************
    岩永さん
    
    お世話になっております。Viです。
    
    進捗を報告します。
    今日総合試験を行っています。
     ●合計   :300件
     ●試験済み :110件(7時間)
      ・OK:99件
      ・NG:11件
     ●残    :190件(12時間)
    
    NG件の5件を修正しましたが、
    まだ再試験しません。
    
    明日残件を試験し続けます。
    120件を試験し、NGの件を全て修正する予定です。
    
    以上です。
    
    宜しくお願い致します。
    **************
    Iwanaga san
    
    Xin nhân sự giúp đỡ của anh (Câu này dịch thế nào cho Việt Nam nhỉ??). Tôi là Vi.
    
    Tôi xin báo cáo về tiến độ công việc.
    Hôm nay tôi thực hiện test lại toàn bộ hệ thống.
     ●Tổng cộng:300 mục
     ●Đã test  :110 mục (thời gian thực hiện 7h)
      ・OK:99 mục
      ・NG:11 mục
     ●Còn lại  :190 mục (thời gian thực hiện 12h)
    
    Trong 11 mục NG thì tôi đã sửa được 5 mục nhưng tôi vẫn chưa thực hiện test lại.
    
    Ngày mai tôi sẽ thực hiện test những mục còn lại.
    Theo kế hoạch tôi sẽ test 120 và sửa toàn bộ những mục NG đã test.
    
    Xin dừng tại đây (Câu này Vi cũng ko biết dịch thế nào cho Việt Nam nhỉ??).
    
    宜しくお願い致します。(Câu này lại càng ko biết dịch thế nào luôn, lúc nào kết thúc mail thì Vi cứ dùng câu này thôi :P)
    thay đổi nội dung bởi: VioletUbiteq, 10-09-2011 lúc 12:23 PM

  2. The Following 3 Users Say Thank You to VioletUbiteq For This Useful Post:

    bé sa (10-09-2011), I Love BoA (09-09-2011), tempo (10-09-2011)

  3. #2
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts
    Code:
    2. Sự khác nhau giữa văn viết mail và văn nói (メールの言葉と会話の言葉の違い)
    
    Nếu bạn viết mail cho bạn bè thì bạn sử dụng từ ngữ hội thoại hàng ngày trong mail cũng không vấn đề gì.
    Nhưng vì là mail liên quan đến công việc, vì thế mà bạn nên sử dụng từ ngữ ở mức độ lịch sự trở lên.
    
    2.1. Hình thức liên kết
    2.1.1. Động từ
    Đối với những động từ sử dụng ở dạng nối tiếp, thường sử dụng hình thức nối tiếp lịch sự (まして)thay cho hình thức nối tiếp thông thường (thể て hay thể ます bỏ ます) 
    ・thể て → まして
    ・thể ます bỏ ます → まして
    Ví dụ:
    ・thể て → まして
      受けて → 受けまして
            A作業の要求仕様を受けて、見積りを出します。
            →A作業の要求仕様を受けまして、見積りを出します。
        (Vì tôi đã nhận được tài liệu yêu cầu của công việc A nên tôi sẽ đưa ra bảng báo giá.)
      遅れ → 遅れまして
        メールの返信を遅れて申し訳ございません。
        →メールの返信を遅れまして申し訳ございません。
        (Tôi xin lỗi vì trả lời thư hơi chậm trễ.)
    ・thể ます bỏ ます、→ まして、
        なり → なりまして
        先日はいろいろお世話になり、ありがとうございました。
        →先日はいろいろお世話になりまして、ありがとうございました。
        (Cám ơn ông hôm trước đã giúp đỡ tôi rất nhiều.)
         お目にかかり → お目にかかりまして
        先日ご紹介いただい林さんにお目にかかり、いろいろ相談しました。
        →先日ご紹介いただい林さんにお目にかかりまして、いろいろ相談しました。
        (Hôm qua tôi đã gặp ông Hayashi mà ông đã giới thiệu cho tôi và chúng tôi đã thảo luận với nhau rất nhiều vấn đề.)

  4. The Following User Says Thank You to VioletUbiteq For This Useful Post:

    Sayuri_chan (10-09-2011)

  5. #3
    Super đại lãn
    tempo's Avatar


    Thành Viên Thứ: 49407
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Châu Á
    Tổng số bài viết: 367
    Thanks
    946
    Thanked 431 Times in 284 Posts
    Hóa ra bạn này cũng làm về IT
    Rất khâm phục những bạn vừa giỏi kỹ thuật vừa giỏi tiếng Nhật nhé (chả bù cho mình biết mỗi cái thứ 2 )

    Còn 2 câu cuối thư:


    Code:
    以上です。(Câu này Vi cũng ko biết dịch thế nào cho Việt Nam nhỉ??). 
    宜しくお願い致します。(Câu này lại càng ko biết dịch thế nào luôn, lúc nào kết thúc mail thì Vi cứ dùng câu này thôi :P)
    thì tớ hay dịch là:
    Code:
    Hết.
    Mong các bạn giúp đỡ.
    Chữ ký của tempo

  6. The Following User Says Thank You to tempo For This Useful Post:

    VioletUbiteq (10-09-2011)

  7. #4
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts
    Trích Nguyên văn bởi tempo View Post
    Hóa ra bạn này cũng làm về IT
    Vậy là tempo quen nhiều ban làm về IT lắm nhỉ

  8. #5
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts

    2.1.2 Trong một số trường hợp て trong thể て thường được lược bỏ đi

    Ví dụ:
    ・お電話させていただきたくて → お電話させていただきたく
    Code:
        日時・場所などについては、後日お電話させていただきたくて、合わせてお願い申し上げます。
      →日時・場所などについては、後日お電話させていただきたく、合わせてお願い申し上げます。
      (Về vấn đề thời gian và địa điểm thì tôi xin phép ông cho tôi được gọi cho ông vào ngày hôm sau.)
    ・近くて → 近く
    Code:
      納品も近くて、お忙しいことと存じますが、確認したいことがあります。
      →納品も近く、お忙しいことと存じますが、確認したいことがあります。
      (Sắp đến ngày nộp dự án, tôi biết rằng ông rất bận nhưng tôi có điều muốn xác nhận.)

  9. #6
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts

    2.1.3 Những động từ ở thể phủ định (ない)

    Những động từ ở thể ない thường được thay thế bằng ず hoặc ずに

    Ví dụ:
    Code:
    ・知らなくて/知らないで → 知らず/知らずに
       ご病気とも知らなく、失礼しました。
       →ご病気とも知らず、失礼しました。
    (Tôi thành thật xin lỗi vì đã không biết ông ngã bệnh.)
    Code:
    ・しなく/しないで → せず/せずに
       長い問おたよりもしないで、申し訳ございませんでした。
       →長い問おたよりもせず、申し訳ございませんでした。
    (Tôi thành thật xin lỗi một thời gian dài không thư từ cho ông.)
      

  10. #7
    Ninja


    Thành Viên Thứ: 68757
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 102
    Thanks
    0
    Thanked 340 Times in 73 Posts
    Không biết PM của bạn đánh giá bạn như thế nào, mình thì cho bạn 40/100.

    1. Mục đầu tiên phải có là tiến độ hiện nay của bạn có bị trễ hay không? Nếu có thì nguyên nhân là gì?
    Mục này bạn chưa có. NG.

    2. Thứ hai là trong ngày bạn đã làm những cái gì.
    Mục này bạn có liệt kê. OK.

    3. Thứ ba là những vấn đề đang gặp phải. Ví dụ như đang chờ mấy câu Q&A, trong team sắp tới có ai xin nghỉ không? Nếu không có vấn đề gì thì cũng phải ghi là không có.
    Mục này bạn chưa có. NG.

    4. Dự định (kế hoạch) của ngày hôm sau là gì?
    Mục này bạn có nói. OK.

  11. #8
    Retired Mod
    pisco's Avatar


    Thành Viên Thứ: 6122
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 221
    Thanks
    23
    Thanked 612 Times in 102 Posts
    Trích Nguyên văn bởi SundaySilence View Post
    Không biết PM của bạn đánh giá bạn như thế nào, mình thì cho bạn 40/100.

    1. Mục đầu tiên phải có là tiến độ hiện nay của bạn có bị trễ hay không? Nếu có thì nguyên nhân là gì?
    Mục này bạn chưa có. NG.

    2. Thứ hai là trong ngày bạn đã làm những cái gì.
    Mục này bạn có liệt kê. OK.

    3. Thứ ba là những vấn đề đang gặp phải. Ví dụ như đang chờ mấy câu Q&A, trong team sắp tới có ai xin nghỉ không? Nếu không có vấn đề gì thì cũng phải ghi là không có.
    Mục này bạn chưa có. NG.

    ⇒ 問題だけではなく、解決方法も 追加 したほうがいい。

    4. Dự định (kế hoạch) của ngày hôm sau là gì?
    Mục này bạn có nói. OK.
    Không thấy nhắc đến 工数 và 感想 nhỉ ? Chắc là mỗi công ty một khác .
    Chữ ký của pisco

    泣いて暮らす も一生,笑って暮らす も一生。。。
    心の中に日本の姿

    LSI Software Development Inc
    横浜開発センター
    〒224-0053 神奈川県横浜市港北区綱島西6-13-32
    ワコー電子ビル4F

    Vu Phan Dung Ha
    http://lsi-dev.co.jp/
    電子メール : vu_phan_dung_ha@lsi-dev.co.jp


  12. #9
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi VioletUbiteq;
    Vậy là tempo quen nhiều ban làm về IT lắm nhỉ
    Bạn Tem-pô nhà tớ làm ở công ty chuyên về IT (khá nổi tiếng ở Việt Nam )

    Cảm ơn bạn Vi nha, tớ ít khi để ý làm sao để viết 1 mail hoàn chỉnh
    Một ngày tớ nhận đủ các loại mail, với đủ kiểu văn phong.
    Nội dung đa dạng, phong phú, chỉ nhớ nhất 2 câu

    Code:
    各位 (Các vị)
    
    お疲れ様です。(Đã mệt lắm rồi)
    Việc viết mail trả lời cũng không mất nhiều thời gian.
    Tụi tớ có 1 file excel quản lý những việc đang làm (ai yêu cầu làm, ai làm, ai kiểm tra, thời gian nộp, thời gian làm, phát sinh câu hỏi gì không...). Nếu tụi tớ cần gửi mail gì thì dùng macro là có ngay 1 mail mới sẵn tiêu đề và nội dung, chỉ cần thêm chữ ký vào là gửi.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  13. #10
    JPN-Fansubber
    VioletUbiteq's Avatar


    Thành Viên Thứ: 82431
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 30
    Thanks
    49
    Thanked 33 Times in 17 Posts

    Trong mail (hoặc thư từ) cũng có thể lược bỏ trợ từ を, は, には

    1. Lược bỏ trợ từ を
      
    Code:
    ・お返事お待ちしております。
    →お返事お待ちしております。
    (Tôi mong đợi sự hồi âm của ông.)
      
    Code:
    ・ご回答ありがとうございます。
    →ご回答ありがとうございます。
    (Cám ơn câu trả lời của ông.)
      
    Code:
    ・お寒さの折からお体お大切に。
    →お寒さの折からお体お大切に。
    (Xin ông hãy giữ gìn sức khỏe trong mùa lạnh.)
    2. Lược bỏ trợ từ は
      
    Code:
    ・さて私、このたび、ABC事務所に勤務することになりました。
    →さて私、このたび、ABC事務所に勤務することになりました。
    (Lần này tôi đã được quyết định sẽ làm việc ở văn phòng ABC.)
    3. Lược bỏ trợ từ には
      
    Code:
    ・その後皆様にはお変わりなくお過ごしのことと存じます。
    →その後皆様お変わりなくお過ごしのことと存じます。
    (Tôi hi vọng rằng sau đó mọi người sống khỏe mạnh (không thay đổi gì).)
    thay đổi nội dung bởi: VioletUbiteq, 13-09-2011 lúc 02:01 AM

Trang 1/2 1 2 cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Nho cac anh chi dich mail nay sang tieng nhat cho em.
    By ngoctien290785 in forum Góp ý - Hỏi đáp
    Trả lời: 3
    Bài mới gởi: 13-04-2011, 02:28 PM
  2. Trả lời: 3
    Bài mới gởi: 16-08-2008, 09:00 PM
  3. Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 31-07-2008, 08:29 PM
  4. Trả lời: 8
    Bài mới gởi: 18-07-2007, 06:25 PM
  5. Trả lời: 2
    Bài mới gởi: 09-07-2007, 09:51 AM

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •