>
Trang 5/11 đầuđầu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... cuốicuối
kết quả từ 41 tới 50 trên 107

Ðề tài: Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết

  1. #41
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi raindrop_en_HY;
    Mình ở Xì Gòng, mình có thể post bài và dịch VD được. Nếu có thể bạn cho mình đóng góp chút ít... ^^
    He he, cứ tưởng rain ở Hưng Yên (HY). Hóa ra là nhầm.
    Rain giúp Say với nhé. Nhờ rain cố gắng giải thích cặn kẽ thêm về các mẫu câu cho các bạn dễ hiểu nha.
    Vì Say thấy chỉ theo sách lắm khi vắn tắt lắm ý, có mẫu đọc cả tiếng mà chả hiểu gì cả.
    Go meiwaku wo okake itashimasu ga, yoroshiku onegaishimasu.

    Trích Nguyên văn bởi trangnt00528;
    Say ơi!
    Cái quyển tài liệu của cậu có tên là gì vậy? Tớ cũng có một quyển ôn thi N2 & N3 nhưng mừ toàn Jap nên đọc hok hiểu lắm à.
    Hey, Trang. Cuốn sách đó của bạn Say là sách photo, tên là 日本語総まとめN3 (Nihongo Sou matome) (Bunpou) của tác giả 佐々木.仁子(Sasaki Hitoko) và 松本.紀子(Matsumoto Noriko)
    Cuốn này có cả tiếng Nhật, Anh, Trung Quốc và Hàn Quốc.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  2. The Following 4 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    dtquan (08-12-2012), kcjlmm88 (28-08-2012), ken_blue (21-10-2012), ken_chan (17-10-2012)

  3. #42
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 2: Ngày thứ sáu

    I. Mẫu Vてごらん(V-te goran)
    Dùng để nói với ai đó thử làm 1 điều gì đó. (Thường là nói với người dưới mình.)
    Tương đương mẫu Vてみなさい (V-te minasai).
    Cách sử dụng rất đơn giản, đưa động từ về thể "te" rồi thêm "goran" vào.

    Ví dụ
    1. これ、美味しいよ。食べてごらん。(=食べてみなさい)
    Kore, oishii yo. Tabete goran. (=Tabete minasai)
    Cái này ngon lắm đó. Cậu ăn thử đi.

    2. 分からなかったら、先生に聞いてごらん。(=聞いてみなさい)
    Wakarana kattara sensei ni kiite goran.
    Nếu mà không hiểu thì hãy thử hỏi giáo viên.

    3. もう一度やってごらん。(=やってみなさい)
    Mou ichido yatte goran. (=yatte minasai)
    Thử làm lại 1 lần nữa đi.


    II. Mẫu ~ように言う/頼む/お願い(~youni iu/tanomu/onegai)
    Đây là 1 kiểu mệnh lệnh gián tiếp. Có nghĩa là nói với một ai đó để thuyết phục anh ta làm giúp mình việc gì đó.
    Động từ sử dụng với mẫu này chia ở thể phủ định hoặc thể từ điển.

    Ví dụ:
    1. 田中さんに、私の部屋に来るように 言 ってください。(=「来てください」 と 言って)
    Tanaka-san ni watashi no heya ni kuru you ni itte kudasai. (="kite kudasai" to itte)
    Hãy bảo cậu Tanaka đến phòng của tôi.

    2. 使ったあとは片付けるようにお願い し ます。
    Tsukatta ato wa katadukeru you ni onegaishimasu.
    Sau khi sử dụng thì làm ơn dọn dẹp giùm.


    III. Mẫu Vるなと/ V命令形と(V-ru na to/ V-meireikei to): Bị nói ~
    Khi bị nói, bị yêu cầu là làm gì/ không làm gì đó thì mình sử dụng mẫu này.
    Cách sử dụng rất đơn giản: động từ chia về thể mệnh lệnh/ hoặc thể từ điển + "na" rồi thêm と言われる/注意される/叱れる/怒られる (to iwareru/ chuui sareru/ shikareru/ okorareru).

    Ví dụ
    1. 医者に酒を飲むなと言われた。(=「飲んではいけない」と )
    Isha ni sake wo nomu na to wareta.("Nonde wa ikenai" to)
    Tôi bị bác sĩ nói là "Uống rượu là không được đâu đấy"

    2. 先生にもっと勉強しろと言われた。(=「勉強しなさい」と)
    Sensei ni motto benkyou shiro to iwareta. (="Benkyou shinasai" to)
    Tôi bị giáo viên nói là "Hãy chăm học hơn nữa"

    3. 父にもっと早くれと注意された。(「帰りなさい」と)
    Chichi ni motto hayaku kaere to chuui sareta.
    Tôi bị bố nhắc là "Hãy về nhà sớm hơn".


    IV. Mẫu Vてくれと(V-te kure to): Bị ai đó nhờ, hỏi, yêu cầu làm gì
    Để sử dụng mẫu này thì trước hết đưa động từ về thể "te", sau đó kết hợp với くれと頼まれる(kure to tanomareru) hoặc くれと言われる(kure to iwareru)


    Ví dụ:
    1. 友達に、田中さんの電話番号を教えてくれと頼まれた。(=「教えてください」と)
    Tomodachi ni, Tanaka-san no denwa bangou wo oshiete kure to tanomareta.
    Một người bạn nhờ tôi nói cho số điện thoại của Tanaka.

    2. 大家に、玄関の前に自転車を置かないでくれと言われました。(=「置かないで下さい 」と)
    Ooya ni genkan no mae ni jitensha wo okanaide kure to iwaremashita.
    Tôi bị ông chủ nhà bảo là đừng để xe đạp trước hiên nhà.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  4. The Following 10 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    bi_iloveyourain (06-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (10-11-2010), gvd (01-09-2011), Hyunsan (18-11-2010), Iamme112 (05-11-2012), Jane (18-10-2011), ken_chan (17-10-2012), renchan (29-03-2011), Xuanbien.jp198 (06-06-2012)

  5. #43
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ nhất

    Học bài đêm khuya nào cả nhà ơi, như thế này cho dễ tập trung đầu óc

    I. Mẫu ~ても(~te mo) biểu hiện về giả thuyết tương phản

    * Ý nghĩa:
    dù…, mặc dù…, cho dù…
    * Cách dùng:
    V-て/でも
    Aい→ Aくても
    Aな, N→でも

    - Thêm も(mo) sau て(te) là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.
    - Ngược với mẫu câu ~たら(~tara), mẫu câu ~ても(~te mo) dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.


    Ví dụ:
    1. スイッチを 入れても、機械が 動きません。
    Suitchi wo irete mo kikai ga ugokimasen.
    Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

    2. くても、このラジカセを 買いたいです。
    Takakute mo kono rajikase wo kaitai desu.
    Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

    3. 静かでも、寝ることが できません。
    Shizuka demo neru koto ga dekimasen.
    Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

    4. 日曜日でも、仕事を します。
    Nichiyoubi demo shigoto wo shimasu.
    Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.


    *Khi muốn nhấn mạnh về mức độ điều kiện của mẫu này thì ta có thể thêm どんなに(donna ni), いくら(ikura), だれが(dare ga), どう(dou), いつ(itsu), 何を (nani wo)

    Ví dụ
    1. 私はいくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。(=お酒を沢山飲ん だ場合も)
    Watashi wa ikura osake wo nonde mo kaoiro ga kawaranai.(=osake wo takusan nonda baai mo)
    Ngay cả khi tôi uống nhiều rượu thì sắc mặt cũng không thay đổi.

    2.ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然上手くならない。(=何回も練習し たけれど)
    Gitaa wo narai hajimeta ga, donna ni renshuu shite mo zenzen umaku naranai.
    Đã bắt đầu học đàn guitar nhưng cho dù có luyện tập như thế nào thì cũng chẳng giỏi được



    II. Mẫu ~Vずに(~V-zuni)
    Đây là cách viết khác của mẫu câu Vないで(V-naide) mà thôi.
    Ý nghĩa: làm hành động 2 trong trạng thái không làm hành động 1.
    Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác. Rất đơn giản, chia động từ về thể phủ định vắn tắt (thể "nai" ấy), rồi sau đó thay "nai" bằng "zuni".
    Chú ý: riêng động từ する(suru) thì chuyển thành せずに(se zuni).


    Ví dụ:
    1. 辞書を使わずに書いたので, 自信がありません。(=使わないで)
    Jisho wo tsukawa zuni kaita node, jishin ga arimasen.(=tsukawa naide)
    Viết mà không dùng đến từ điển nên chẳng thấy tự tin gì cả.

    2. 昨夜、歯を磨かずに寝てしまった。(=磨かないで)
    Sakuya, ha wo migaka zuni nete shimatta.
    Tối qua đi ngủ mà không đánh răng.
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 09-11-2010 lúc 12:16 AM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  6. The Following 11 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), bi_iloveyourain (09-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (10-11-2010), gvd (01-09-2011), Iamme112 (05-11-2012), ken_chan (17-10-2012), phamnu (07-01-2012), renchan (29-03-2011), V.Anh (08-05-2012), Xuanbien.jp198 (06-06-2012)

  7. #44
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ hai

    I. Mẫu ~として(~toshite)

    Ý nghĩa: sử dụng để nói về lập trường, tư cách, chủng loại.
    Cách dùng: N+として/ としては/ としても/ としての
    Riêng với としての thì theo sau sẽ là 1 danh từ.

    Ví dụ
    1. 山本氏は大使として中国に派遣された。
    Yamamoto-shi wa taishi to shite Chuugoku ni haken sareta.
    Ông Yamamoto đã được phái sang Trung Quốc với vai trò là một đại sứ.

    2. 彼はその箱を椅子として使った.
    Kare wa sono hako o isu to shite tsukatta.
    Anh ấy đã dùng cái hộp để làm ghế ngồi.

    3. としては今度の決定に賛成出来ません.
    Watashi to shite wa kondo no kettei ni sansei dekimasen.
    Về phần tôi thì không thể tán thành được với quyết định hôm nay.

    4. 日本はアジアの一員としての役割を果たさなければならない。
    Nihon wa Ajia no ichiin to shite no yakuwari wo hatasa nakereba naranai.
    Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á.


    II. Mẫu ~にしては (~ni shite wa)

    Ý nghĩa: So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác.
    Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしては. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da".

    Ví dụ
    1. 兄はアメリカに 20年いたにしては英語が下手だ。
    Ani wa Amerika ni 20nen ita ni shite wa eigo ga heta da.
    Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc.

    2. 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
    Yamada-san wa isogashii ni shite wa yoku tegami wo kuremasu.
    Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.

    3. 彼は歌手だったにしては歌が下手だ。
    Kare wa kashu datta ni shite wa uta ga heta da.
    Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ.

    4. 彼は力士にしては小柄だ。
    Kare wa ryokushi ni shite wa kogara da.
    Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ.


    III. Mẫu ~にしても(~ni shite mo)
    Ý nghĩa: Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~
    Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしても. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da". Đôi khi cũng gặp A-na, N chuyển về thể である.

    Ví dụ
    1. どんな人間にしても長所はあるものだ。
    Donna ningen ni shite mo chousho wa aru mono da.
    Dù là người nào thì cũng có sở trường.

    2. いくら忙しいにしても、食事をしないのはよくない。
    Ikura isogashii ni shite mo, shokuji wo shinai no wa yokunai.
    Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.

    3. いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ.
    Ikura karada ga joubu de aru ni shite mo sonna ni hataraitara byouki ni narimasu yo.
    Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.

    4. 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
    Chuuko no ie wo kau ni shite mo shakkin shinakereba naranai.
    Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.


    IV. Mẫu ~としたら(~to shitara)
    Ý nghĩa: Nếu mà~, Nếu nghĩ từ ~ thì
    Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+としたら.

    Ví dụ
    1. 留学するとしたら、日本に行きたい と 思っていました。
    Ryuugaku suru to shitara, Nihon ni ikitai to omotte imashita.
    Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật.

    2. もし、もう一度生まれ変われると し たら、男と女とどちらがいいですか。
    Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
    Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?

    3. 予定どおりだとすれば、飛行機は 9時に着くはずだ。
    Yotei doori da to sureba hikouki wa 9ji ni tsuku hazu da.
    Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi.

    4. 足の悪い人が地下鉄を利用すると し たら、どんな設備が必要だろうか。
    Ashi no warui hito fa chikatetsu wo riyou suru to shitara, donna setsubi ga hitsuyou darou ka.
    Nếu người bị tật về chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần loại thiết bị như thế nào nhỉ.

    5. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかないね。
    Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika nai ne.
    Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ có cách mua cái mới nhỉ.

    6. 電話を掛けても、出ないとすれば, 彼はもう出かけたのでしょう。
    Denwa wo kakete mo denai to sureba kara wa mou dekaketa no deshou.
    Dù gọi điện mà anh ta không ra thì chắc là đã ra ngoài rồi.

  8. The Following 7 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    binhwhisky (14-08-2012), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (11-11-2010), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), mamamy (12-11-2011), renchan (29-03-2011)

  9. #45
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ ba

    I. Mẫu ~つもり(~tsumori)
    * Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó.
    * Cách dùng: Vる/ Vない つもり
    * Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường thì つもり mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.

    Ví dụ
    1. 昨日は買い物に行くつもりでしたが、頭が痛かったのでずっと家にい ま した。
    Kino wa kaimono ni iku tsumori deshita ga, atama ga itakatta node zutto ie ni imashita.
    Hôm qua đã dự định đi mua sắm rồi nhưng mà do đau đầu nên lại ở nhà suốt.

    2. 来年 結婚する つもりです
    Rainen kekkon suru tsumori desu.
    Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.

    3. 明日からは たばこを 吸わない つもりです
    Ashita kara wa tabako wo suwanai tsumori desu.
    Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.


    II. Mẫu ~はずだ/~はずがない(~hazu da/ ~hazu ga nai)
    * Ý nghĩa: chắc chắn~, chắc chắn không~
    * Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+はずだ/ はずがない
    Chú ý là A-na vẫn giữ nguyên "na", còn N thì thêm "no"

    Ví dụ
    1. 田中さんは今旅行中だから、家にいないはずだ
    Tanaka-san wa ima ryokouchuu da kara ie ni inai hazu da.
    Anh Tanaka đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà.

    2. まじめな山田さんが、無断で休むはずがない
    Majime na Yamada-san ga mudan de yasumu hazu ga nai.
    Người chăm chỉ như cậu Yamada thì chắc chắn việc nghỉ không phép là không có.

    3. 間違いはずがないよ。
    Machigai hazu ga nai yo.
    Chắc chắn việc nhầm lẫn là không có đâu.


    III. Mẫu ~べき/~べきだ/ ~べきではない(~beki/ ~beki da/ ~beki dewa nai)
    * Ý nghĩa: Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~
    * Cách dùng: Động từ thể từ điển + べき. Với A-na thì chuyển sang A-naである, còn A-i thì sẽ là Aくある.
    Với するべき thì cũng có khi sử dụng là すべき.

    Ví dụ
    1. 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほう が いい。
    Iu beki koto wa enryo shi naide hakkiri itta hou ga ii.
    Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.

    2. どんなに親しい仲でも、借りた物は き ちんと返すべきだ
    Donna ni shitashii naka demo, karita mono wa kichinto kaesu beki da.
    Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận.

    3. 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった
    Wakai uchi ni, gaikokugo wo benkyou shite oku beki datta.
    Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước.

    4. 先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない
    Sensei no o-taku ni konna yonaka ni denwa suru beki dewa nai.
    Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này.


    IV. Mẫu ~たものだ(~ta mono da)
    * Ý nghĩa: Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ
    * Cách dùng: Động từ, tính từ đưa về thể quá khứ rồi + ものだ.

    Ví dụ
    1. 子供のころ、いたずらをして、よく 父 に叱られたものだ
    Kodomo no koro, itazura wo shite, yoku chichi ni shikarareta mono da.
    Hồi bé thường nghịch ngợm, hay bị bố mắng.

    2. この辺は、昔は静かだったものだ
    Kono hen wa mukashi wa shizuka datta mono da.
    Khu này trước đây yên tĩnh lắm.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  10. The Following 8 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), gvd (01-09-2011), Iamme112 (08-11-2012), ken_chan (17-10-2012), mamamy (12-11-2011), raindrop_en_HY (14-11-2010), renchan (29-03-2011), Xuanbien.jp198 (09-06-2012)

  11. #46
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ tư

    I. Mẫu ~たびに(~tabi ni)
    * Ý nghĩa: Mỗi khi, mỗi dịp ~
    * Cách dùng: Vる/Nの+たび.

    Ví dụ
    1. 買い物の度に、袋を沢山もらう。(=買い物のとき、 いつも)
    Kaimono no tabi ni, fukuro wo takusan morau. (=kaimono no toki, itsu mo)
    Cứ mỗi lần đi mua sắm nhận được rất nhiều túi.

    2. この曲を聞くたびに、故郷を思い出す。(=聞くとき、いつ も)
    Kono kyoku wo kiku tabi ni, furusato wo omoi-dasu.
    Cứ mỗi lần nghe ca khúc đó mình lại nhớ quê hương.

    3. お隣の人は旅行のたびに、お土産を買ってきてくれる。
    O-tonari no hito wa ryokou no tabi ni, o-miyage wo katte kite kureru.
    Anh hàng xóm cứ mỗi lần đi du lịch đều mua quà cho tớ.

    4. 彼女に会うたびに、用事を頼まれる。
    Kanojo ni au tabi ni, youji wo tanomareru.
    Cứ lần nào gặp cô ấy là lại bị nhờ việc gì đó.


    II. Mẫu ~ついでに(~tsuide ni)
    * Ý nghĩa: Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác)
    * Cách dùng: V-る/V-た /N-の +ついでに

    Ví dụ
    1. 銀行へ行くついでにこの手紙を出してくれませんか。
    Ginkou e iku tsuide ni, kono tegami wo dashite kuremasen ka.
    Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không?

    2. デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。
    Depaato e kainomo ni itta tsuide ni kimono no tenjikai wo mite kita.
    Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono.

    3. 買い物のついでに本屋に寄った。
    Kaimono no tsuide ni honya ni yotta.
    Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách.


    III. Mẫu ~たとたん(~ta totan)
    * Ý nghĩa: Ngay sau ~
    * Cách dùng: V-た+とたん

    Ví dụ
    1. 犯人は警官の姿を見たとたん、逃げ出した。
    Hannin wa keikan no sugata wo mita totan, nige-dashita.
    Ngay khi thấy bóng cảnh sát, tên phạm nhân đã chạy trốn.

    2. 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠ってしまった。
    Tsukarete ita node, beddo ni haitta totan ni, nemutte shimatta.
    Vì mệt quá, lên giường cái là ngủ mất ngay.

    3. 先生はいつもベルが鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
    Sensei wa itsumo beru ga natta totan ni, kyoushitsu ni haitte kuru.
    Thầy giáo lúc nào cũng vào lớp ngay sau khi chuông kêu.


    IV. Mẫu ~最中に(~saichuu ni)
    * Ý nghĩa: Ngay trong lúc đang làm việc gì đó
    * Cách dùng: V-ている/ N-の]+最中に

    Ví dụ
    1. 考えている最中に、話しかけられて困った。
    Kangaete iru saichuu ni hanashi-kakerarete komatta.
    Đang nghĩ, cứ bị nói xen vào, đến khổ.

    2. 試合の最中に、雨が降ってきた。
    Shiai no saichuu ni ame ga futte kita.
    Giữa trận đấu, trời lại đổ mưa.

    3. 会議をしている最中に、携帯電話が鳴った.
    Kaigi wo shite iru saichuu nii, keitai denwa ga natta.
    Giữa lúc đang họp thì điện thoại di động lại kêu.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  12. The Following 8 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    binhwhisky (14-08-2012), bi_iloveyourain (14-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), Iamme112 (08-11-2012), ken_chan (17-10-2012), raindrop_en_HY (14-11-2010), renchan (29-03-2011)

  13. #47
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ năm

    I. Mẫu ~とおり(~toori)
    * Ý nghĩa: Làm giống như ~, giống như~
    * Cách dùng: V-る/ V-た /N-の +とおり
    * Chú ý: Khi sử dụng N mà không có "の" thì lúc đó mình sẽ đọc và viết là "どおり"

    Ví dụ
    1. 説明書に書いてあるとおりにやってみてください。
    Setsumeisho ni kaite aru toori ni yatte mite kudasai.
    Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn.

    2. あの人の言ったとおりにすれば、大丈夫です。
    Ano hito no itta toori ni sureba daijoubu desu.
    Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả.

    3. 彼は A大学に合格した。私の思ったとおりだった
    Kare wa A daigaku ni goukaku shita. Watashi no omotta toori datta.
    Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ.

    4. 矢印 のとおり進んでください。
    Yajirushi no toori ni susunde kudasai.
    Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ.

    5. その企画は計画どおりは進まなかった。
    Sono kikaku wa keikaku doori ni wa susumanakatta.
    Kế hoạch đó đã không đi theo dự định.


    II. Mẫu ~まま(~mama)
    * Ý nghĩa: Thực hiện 1 hành động trong khi trạng thái trước đó vẫn giữ nguyên.
    * Cách dùng: V-た/ V-ない/ A-な/ N-の

    Ví dụ
    1. 昨夜は、テレビをつけたまま寝て し まった。(=ついている状態で)
    Sakuya wa terebi wo tsuketa mama nete shimatta. (=tsuite iru joutai de)
    Tối qua cứ để nguyên ti vi đang mở rùi ngủ mất.

    2. この野菜は、生のままで食べても美 味 しいですよ。(=生の状態で)
    Kono yasai wa nama no mama de tabete mo oishii desu yo. (=nama no joutai de)
    Loại rau này để sống ăn cũng vẫn ngon lắm đó.


    III. Mẫu ~っぱなし(~ppanashi)
    * Ý nghĩa: Giữ nguyên 1 trạng thái nào đó. Trong trường hợp là tự động từ thì sau đó không có gì thay đổi. Trong trường hợp là tha động từ thì sau đó sẽ là chẳng làm gì cả. Thường bao hàm cả cảm giác bất mãn, trách móc của người nói.
    * Cách dùng: Động từ thể ます bỏ ます đi, rồi kết hợp với っぱなし.

    Ví dụ
    1. 窓を開けっぱなしで出てきた。(=窓を 開けたままで)
    Mado wo akeppanash de dete kita.
    Mình cứ để cửa sổ mở nguyên mà đi ra ngoài.i

    2. 水を出しっぱなしにしないで下さい.( =出したままの状態に)
    Mizu wo dashippanashi ni shinai de kudasai.
    Đừng có để nước chảy suốt như thế chứ.


    IV. Mẫu ~きり(~kiri)
    * Ý nghĩa: Chỉ có ~
    * Cách dùng: V-る/ V-た /N + きり. Tuy nhiên với những danh từ số ít thì lúc đó cũng có thể sử dụng là っきり(kkiri).

    Ví dụ
    1. 彼女は、何を聞いても笑っているきりで、答えない。
    Kanojo wa nani wo kiite mo waratte iru kiri de, kotaenai.
    Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, chả đáp lại lời nào.

    2. 今朝コーヒーを飲んだきり、何も食べていない。
    Kesa kouhii wo nonda kiri de, nani mo tabete inai.
    Sáng nay chỉ có uống café, chả ăn gì.

    3. 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
    Kodomotachi ga dokuritsu shite kara, fuufu futari kiri no seikatsu desu.
    Con cái mà ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  14. The Following 9 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), Iamme112 (22-11-2012), ken_chan (17-10-2012), manta (25-09-2012), phamnu (07-01-2012), raindrop_en_HY (14-11-2010), renchan (29-03-2011)

  15. #48
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 3: Ngày thứ sáu

    I. Mẫu ~がる/ ~がって/ ~がらないで (~garu/ ~gatte/ ~garanai de)
    * Ý nghĩa: Sử dụng khi nói đến cảm giác, mong muốn của người khác.
    * Cách dùng: Tính từ đuôi "Aい" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "Aな" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, sau đó kết hợp với ~がる/ ~がって/ ~がらないで.
    * Chú ý: Mẫu này tuyệt đối không sử dụng để nói về mong muốn, cảm nhận của bản thân.

    Ví dụ

    1. がらないで下さい。
    Kowagaranai de kudasai.
    Đừng có sợ.

    2. 恥ずかしがらないで、前に出てきて下さい。
    Hazukashigaranai de, mae ni dete kite kudasai.
    Đừng có xấu hổ, đứng lên phía trước đi nào.

    3. 田中さんが、あなたに会いたがっていましたよ。
    Tanaka-san ga anata ni aitagatte imashita yo.
    Cậu Takana đã nói là muốn gặp em đấy.


    II. Mẫu ~てほしい/ ~てもらいたい(~te hoshii/ ~te moraitai)
    * Ý nghĩa: Dùng khi mong muốn ai đó làm gì đó cho mình.
    * Cách dùng: Vて/ Vないで + ほしい/ もらいたい

    Ví dụ

    1. あのう、教科書を見せてほしいですが。。。
    Anou, kyoukasho wo misete hoshii desu ga....
    Xin lỗi, cho tôi xem cuốn sách giáo khoa kia.

    2. あなたに教えてもらいたい事があります。
    Anata ni oshiete moraitai koto ga arimasu.
    Em có chuyện cần anh nói cho em nghe đấy.

    3. 国へ帰っても日本語を忘れないで欲しい
    Kuni e kaettemo nihongo wo wasure naide hoshii.
    Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật


    III. Mẫu ~ふりをする(~furi wo suru)
    * Ý nghĩa: Dùng miêu tả trạng thái thể hiện bên ngoài khác với thực chất sự việc.
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ふりをする. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

    Ví dụ

    1. 彼はそのことについて知っているふりをしているが、本当は知らないと思う。
    Kare wa sono koto ni tsuite shitte iru furi wo shite iru ga, hontou wa shiranai to omou.
    Anh ta tỏ ra là biết về điều đấy, nhưng tôi nghĩ thực ra chả biết gì cả đâu

    2. 田中さんは独身のふりをしているが、結婚していて、3人も子供がいる.
    Tanaka-san wa dokushin no furi wo shite iru ga, kekkon shite ite, 3nin mo kodomo ga iru.
    Anh Takana tỏ ra là người độc thân nhưng thực ra đã lập gia đình và có tới 3 đứa con rồi.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  16. The Following 8 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), bi_iloveyourain (14-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), raindrop_en_HY (15-11-2010), renchan (29-03-2011), universaltran (04-10-2013)

  17. #49
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ nhất

    I. Mẫu ~にとって(~ni totte)
    * Ý nghĩa: Đối với… Nhìn từ lập trường của ~ (sau đó là phán đoán, bình phẩm)
    * Cách dùng: Danh từ + にとって
    Các dạng thường gặp ~にとって/~にとっては/ ~にとっても/ ~にとっての

    Ví dụ

    1. この写真は私にとって、何よりも大切なものです。
    Kono shashin wa watashi ni totte nani yori mo taisetsu na mono desu.
    Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng hơn tất cả.

    2. 社員にとっては、給料は高いほうがいい。
    Shain ni totte wa kyuuryou wa takai hou ga ii.
    Với nhân viên công ty thì, lương cao sẽ tốt hơn.

    3. だれにとっても一番大切なのは健康です。
    Dare ni totte mo ichiban taisetsu na no wa kenkou desu.
    Với bất kỳ ai, sức khoẻ là quan trọng nhất.

    4. 環境問題は、人類にとっての課題だ。
    Kankyou mondai wa jinrui ni totte no mondai da.
    Vấn đề môi trường là thách thức (nhiệm vụ) đối với nhân loại.


    II. Mẫu ~わりには(~wari ni wa)
    * Ý nghĩa: Không phù hợp, không xứng với ~, so với ~
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với わりに hoặc わりには. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

    Ví dụ

    1. 私はたくさん食べるわりに太らない。
    Watashi wa takusan taberu wari ni futoranai.
    Mặc dù tôi ăn rất nhiều, nhưng mà không bị tăng cân.

    2. あのレストランの料理は、値段のわりにおいしい。
    Ano resutoran (restraurant) no ryouri wa nedan no wari ni oishii.
    Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon.

    3. 彼は勉強しないわりには成績がいい。
    Kare wa benkyou shinai wari ni wa seiseki ga ii.
    Dù nó chả học gì mà thành tích tốt ghê.

    4. この品物は高いわりには品質がよくない。
    Kono shinamono wa takai wari ni wa hinshitsu ga yokunai.
    Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt.

    5. 兄は慎重なわりにはよく忘れ物をする。
    Ani wa shinchou na wari ni wa yoku wasure_mono wo suru>
    Dù anh trai khá cẩn thận nhưng mà vẫn hay bỏ quên đồ.


    III. Mẫu ~くせに(~kuse ni)
    * Ý nghĩa: Dù; mặc dầu; lại còn; ngay cả ~ (Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách)
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với くせに.
    * Chú ý: ít khi dùng cho cách nói trang trọng.

    Ví dụ

    1. よく知らないくせに、あの人は何でも説明したがる。
    Yoku shiranai kuse ni, ano hito wa nan demo setsumei shitagaru.
    Dù là chả biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích.

    2. 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
    Kare wa wakai kuse ni sugu tsukareta to iu.
    Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt.

    3. 父は下手なくせにカラオケが大好きなんです。
    Chichi wa heta na kuse ni karaoke ga daisuki nan desu.
    Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke.

    4. 彼は学生のくせに高級車に乗っている。
    Kare wa gakusei no kuse ni koukyuusha ni notte iru>
    Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn.


    IV. Mẫu ~なんか(~nanka)
    * Cách dùng: Vて/ A(i->ku)/ A-na/ N+など/ なんか/ なんて
    * Ý nghĩa 1: Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp. (Chủ yếu dùng khi nói chuyện)

    Ví dụ

    1. 「この機械に詳しい人はいませんか 」 「など詳しいと思いますよ。 」
    "Kono kikai ni kuwashii hito wa imasen ka?" "Kare nado kuwashii to omoimasu yo"
    "Có ai biết tường tận về cái máy này không?" "Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy."

    2. ネクタイなんかしめて、どこ行くの。
    Nekutai (necktie) nanka shimete, doko iku no?
    Thắt ca vát thế này, đi đâu vậy ta?

    * Ý nghĩa 2: Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.

    Ví dụ

    1. 忙しくて、テレビなど見ていられない。
    Isogashikute terebi nado mite irarenai.
    Bận ghê, đến như cả xem TV còn chả được.

    2. 本当です。うそなんかつきませんよ。
    Hontou desu. Uso nanka tsukimasen yo.
    Đúng thật đấy ạ. Không nói mấy lời dối trá đâu.

    3. スキーなんて簡単ですよ。だれでもすぐできるよ う になります。
    Sukii nante kantan desu yo. Dare demo sugu dekiru you ni narimasu.
    Cỡ như trượt tuyết thì dễ không mà. Ai cũng biết trượt ngay.
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 17-11-2010 lúc 11:18 PM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  18. The Following 12 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), bi_iloveyourain (23-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (20-11-2010), gvd (01-09-2011), hana_vip (08-09-2012), ken_chan (17-10-2012), neo (20-11-2010), raindrop_en_HY (16-11-2010), renchan (29-03-2011), tuananh9123 (29-01-2013), vickychen (17-11-2010)

  19. #50
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi vickychen;
    vicky xem mấy cái ví dụ này chẳng hỉu mấy ji cả,khó thật
    nhưng cũng cảm ơn bạn vì đã chia sẻ
    Trích Nguyên văn bởi vickychen;
    ở cái chỗ nanka va nado ý
    Uhm, bạn tham khảo về phân biệt mấy mẫu naka, nante ở topic này nhé ^^

    Phân biệt cách sử dụng NANTE và NANKA
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 25-05-2011 lúc 11:21 PM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  20. The Following 6 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    gain90 (20-11-2010), hajimechan22 (30-06-2012), ken_chan (17-10-2012), renchan (29-03-2011), Thanh Phuong (05-10-2011), xmen2011 (24-05-2012)

Trang 5/11 đầuđầu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 79
    Bài mới gởi: 31-08-2013, 11:01 PM
  2. Ăn trộm xong, liên tiếp gửi thư xin lỗi và trả lại tiền
    By Dép Xỏ Ngón in forum Tin Tức Đó Đây
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 13-09-2007, 03:36 PM
  3. Đóng không được, mở không xong
    By Kasumi in forum Toàn cảnh Nhật Bản
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 24-01-2007, 12:45 PM

Tags for this Thread

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •