>
Trang 6/11 đầuđầu ... 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... cuốicuối
kết quả từ 51 tới 60 trên 107

Ðề tài: Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết

  1. #51
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ hai

    I. Mẫu ~おかげで(~okage de)
    * Ý nghĩa: Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với おかげで. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.

    Ví dụ

    1. 科学技術が発達したおかげで、我々 の 生活は便利になった。
    Kagaku gijutsu ga hattatsu shita okage de, wareware no seikatsu wa benri ni natta.
    Nhờ khoa học kỹ thuận phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn.

    2. 家が海に近いおかげで、新鮮な魚が 食 べられる。
    Ie ga umi ni chikai okage de, shinsen na sakana ga taberaru.
    Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.

    3. 山本さんは中国語が上手なおかげで, いい仕事が見つかったそうです。
    Yamamoto-san wa chuugokugo ga jouzu na okage de ii shigoto ga mitsukatta sou desu.
    Bác Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt.

    4. 仕事が早く済んだのは、山田さんの お かげです。
    Shigoto ga hayaku sunda no wa Yamada-san no okage desu.
    Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bác Yamada.


    II. Mẫu ~せいで/ ~せいか(~sei de/ sei ka)
    * Ý nghĩa: Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu)
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với せいで/ ~せいか. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.
    * Chú ý: Với cách nói せいか thường là diễn tả cảm giác của người nói, "phải chăng là do~"

    Ví dụ

    1. 私が失敗したのは、彼のせいだ
    Watashi ga shippao shita no wa kare no sei da.
    Tôi thất bại là tại thằng ấy.

    2. 電車が遅れたせいで、遅刻した。
    Densha ga okureta sei de, chikoku shita.
    Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn.

    3. 甘いものが好きなせいで、食べ過ぎ て 太ってしまった。
    Amai mono ga sukina sei de, tabesugite futotte shimatta.
    Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì.

    4. 暑いせいか、食欲がない.
    Atsui seika, shokuyoku ga nai.
    Chắc do trời nóng, chả thấy thèm ăn.

    5. 気のせいか、彼は今日は何となく元 気 がなく感じられた。
    Ki no sei ka, kare wa kyou wa nantonaku genki ga naku kanjirare ta.
    Tôi có cảm tưởng hôm nay anh ấy cứ không khoẻ làm sao ấy.

    6. 写真がうまく撮れなかったのをカメ ラ のせいにしている。
    Shashin ga umaku torenakatta no wo kameta no sei ni shite iru.
    Ảnh chụp không được đẹp là do camera.


    III. Mẫu ~にかわって(~ni kawatte )
    * Cách dùng: N にかわって/ にかわり

    * A・Ý nghĩa: Thay thế cho~. Biểu thị sự thay đổi sử dụng vật này thay thế cho vật khác cho đến bây giờ.

    Ví dụ:
    1. ここでは、人間にかわってロボット が 作業をしている。
    Koko de wa, ningen ni kawatte robotto ga sagyou wo shite iru.
    Tại đây robot làm việc thay thế cho con người.

    2. 今はタイプライターにかわり、ワー プ ロが使われている。
    Ima wa taipuraitaa (typewriter) ni kawari, wapuro (word processor) ga tsukawarete iru.
    Bây giờ máy chữ được thay thế bởi máy xử lý văn bản

    * B・Ý nghĩa: Đại diện cho, thay cho~. Biểu thị sự thay thế người này bằng người khác để làm gì đó

    1. に代わって、私が結婚式に出席し ま した。
    Chichi ni kawatte, watashi ga kekkonshiki ni shusseki shimashita.
    Tôi đã đi đám cưới thay cho bố.

    2. 出張中の部長にかわって私がご挨拶 さ せていただきます。
    Shucchouchuu no buchou ni kawatte watashi ga go-aisatsu sasete itadakimasu.
    Tôi được cho phép chào hỏi thay cho trưởng phòng đang công tác.


    IV. Mẫu ~かわりに(~kawari ni)

    * A. Ý nghĩa: Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác.)
    * Cách dùng: V-ru+かわりに

    Ví dụ

    1. 私立大学を一つ受けるかわりに、国 立 大学を三つ受けたい。
    Shiritsu daigaku wo hitotsu ukeru kawari ni, kokuritsu daigaku wo mittsu uketai.
    Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập.

    2. 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買うほうがいいと思う。
    Ongakukai ni iku kawari ni, CD wo sanmai kau hou ga ii to omou.
    Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn.

    * B-Ý nghĩa: Làm đại lý, thay thế cho ~
    * Cách dùng: N の+かわりに

    Ví dụ

    1. 病気の父のかわりに、私が参りまし た 。
    Byouki no chichi no kawari ni, watashi ga mairimashita.
    Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi.

    2. 包帯のかわりに、ハンカチで傷口を 縛 った。
    Houtai no kawari ni, hankachi (handkerchief) de kizuguchi wo shibatta.
    Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương.


    * C- Ý nghĩa: Chỉ có phần tương đương với ~
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với かわりに

    Ví dụ

    1. 私が料理するかわりに、あなたは掃 除 してください。
    Watashi ga ryouri suru kawari ni, anata wa souji shite kudasai.
    Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ.

    2. 私のマンションは静かなかわりに、 駅 から遠くて不便だ。
    Watashi no manshon wa shizukana kawari ni, eki kara tookute fuben da.
    Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện.


    Bài tập luyện tập

    Code:
    Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
    
    1. 「やっと降りましたね」
      「ええ、この雨の (a. せいで     b. こおかげで) 作物も元気になるでしょう。」
    
    2. 父に (a. かわりに     b. かわって) 一言お礼申し上げます。
    
    3. 事故 (a. のせいで     b. にかわり) 約束の時間に遅れてしまった。
    
    4. あなたの国では水の (a. せいで      b. かわりに) ビールを飲むって本当ですか。
    
    5. ビデオ (a. にかわり     b.のおかげで) DVDが使われるようになった。
    
    
    Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
    
    6. いい医者に ___  ___  ___  ___ 治った。
    
        a. もらった    b. みて    c. 病気が    d. おかげで
    
    7. 友達に引っ越しの ___  ___  ___  ___ 夕食をご馳走した。
    
        a. かわりに    b. もらう    c. して    d. 手伝いを
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  2. The Following 10 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    bi_iloveyourain (18-11-2010), gain90 (20-11-2010), gvd (01-09-2011), Hyunsan (18-11-2010), Iamme112 (22-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (13-11-2012), neo (20-11-2010), raindrop_en_HY (18-11-2010), renchan (29-03-2011)

  3. #52
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ ba

    I. Mẫu ~くらい/ ~ぐらい/ ~くらいだ/ ~ぐらいだ (~kurai/ ~gurai/ ~kurai da/ ~gurai da)
    * A_Ý nghĩa: Chừng, mức~ (Biểu thị mức độ trạng thái)
    * Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +くらい.

    Ví dụ

    1. この辺りは夜になると、寂しいくらい静かだ。
    Kono atari wa yoru ni naru to, sabishii kurai shizuka da.
    Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh.

    2. くらい日本語が話せれば、通訳ができるだ ろ う。
    Kare kurai nihongo ga hanasereba, tsuuyaku dekiru darou.
    Nói được tiếng Nhật cỡ như cậu ấy, làm phiên dịch được không nhỉ?

    3. おなかが痛くて、がまんできないぐらいだった
    Onaka ga itakute, gaman dekinai gurai datta.
    Bụng đau đến mức không chịu được.

    4. 棚から物が落ちるくらい大きい地震があった。
    Tana kara mono ga ochiru kurai ookii jishin ga atta.
    Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá.

    5. 木村さんは薬しみにしていた旅行に 行 けなくなって、かわいそうなぐらいがっかりしていた。
    Kimura-san wa tanoshimi ni shite ita ryokou ni ikenaku natte, kawaisou na gurai gakkari shite ita.
    Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ.


    * B_Ý nghĩa: Biểu thị mức độ nhẹ
    * Cách dùng: [動]の普通形 / [名] +くらい

    Ví dụ

    1. 忙しくても電話を掛けるくらいはできたでしょう。
    Isogashikute mo denwa wo kakeru kurai wa dekita deshou?
    Dù bận nhưng ít ra một cuộc điện thoại anh cũng gọi được chứ?

    2. 外国語は、1か月習ったぐらいでは、上手に話せるようにはならな い だろう。
    Gaikokugo wa ikkagetsu naratta gurao de wa, jouzu ni hanaseru you ni wa naranai darou.
    Ngoại ngữ thì học cỡ một tháng không thể giao tiếp giỏi được.

    3. 人に会ったら、あいさつぐらいしてほしい。
    Hito ni attara, aisatsu gurai shite hoshii.
    Tôi muốn anh khi gặp mọi người, chí ít cũng phải chào hỏi.


    II. Mẫu ~ほど(~hodo) (giống くらい)
    * Ý nghĩa: Chừng, mức ~
    * Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +ほど

    Ví dụ

    1. 会場にはあふれるほど、ギターを持った若者が集まってい た 。
    Kaijou ni wa afureru hodo gitaa wo motta wakamono ga atsumatte ita.
    Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đông đến mức tràn ngập cả hội trường.

    2. 子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほど分かる
    Kodomo wo nakushita go-ryoushin no kanashimi ga itai hodo wakaru.
    Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con.

    3. 私にも言いたいことがほどある
    Watashi ni mo iitai koto ga yama hodo aru.
    Những điều tôi muốn nói nhiều như núi.

    4. 久しぶりに国の母の声を聞いて、う れ しくて泣きたいほどだった
    Hisashiburi ni kuni no haha no koe wo kiite, ureshikute nakitai hodo datta.
    Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc.

    5. 持ちきれないほどの荷物があったのでタクシーで帰った。
    Mochikirenai hodo no nimotsu ga atta node, takushii de kaetta.
    Nhiều hành lý đến mức mang không xuể, tôi đi taxi về nhà.


    III. Mẫu ~ほど(~hodo) (khác くらい)
    * Ý nghĩa: Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ.
    * Cách dùng: Vる/ A-い/ A-な + ほど/ Nほど

    Ví dụ

    1. 相撲では、太っているほど有利だ。
    Sumou de wa, futotte iru hodo yuuri da.
    Sumo thì càng béo càng có lợi.

    2. 値段が高いほど品物がいいとは限らない。
    Nedan ga takai hodo shinamono ga ii to wa kagiranai.
    Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu.

    3. 推理小説は複雑なほど面白い。
    Suiri shousetsu wa fukuzatsu na hodo omoshiroi.
    Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn.

    4. 頭がいい人ほど自慢しない。
    Atama ga ii hito jiman shinai.
    Người càng thông minh càng không tự mãn.


    IV. Mẫu ~ば~ほど(~ba ~hodo)
    * Ý nghĩa: Càng~ càng~
    * Cách dùng: ~は V/ Aい/ A(な) đưa về thể (e)ば + Vる/ Aい/ Aな ほど~

    Ví dụ

    1.彼女は見れ見るほど好きになります。
    Kanojo wa mireba miru hodo suki ni narimasu.
    Cô ấy càng ngắm càng yêu.

    2.外国語の勉強は若けれ、若いほどいいです。
    Gaikokugo no benkyou wa wakakereba wakai hodo ii desu.
    Việc học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.

    3.パソコンは 操作が簡単なら簡単なほどいいです。
    Pasokon wa sousa ga kantan nara kantan na hodo ii desu.
    Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

    4. 給料が高けれ高いほどいいね.
    Kyuuryou ga takakereba takai hodo ii ne.
    Lương thì càng cao càng tốt nhỉ ^^.



    V. Mẫu ~ほど~はない(~hodo ~wa nai), ~くらい~はない(~kurai ~wa nai)

    * Ý nghĩa: ~ là nhất
    * Cách dùng: Vる/Nくらい/ Vる/N ほど + N(人・物・事) はない

    Ví dụ

    1. 仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない
    Naka no ii tomodachi to ryokou suru hodo tanoshii koto wa nai.
    Đi chơi với bạn thân là vui nhất.

    2. 彼女ほど頭のいい人には会ったことがない
    Kanojo hodo atama ii hito ni wa atta koto ga nai.
    Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy.

    3. 戦争ほど悲惨なものはない
    Sensou hodo hisan na mono wa nai.
    Không có gì bi thảm bằng chiến tranh.

    4. 彼女くらい親切な人ない
    Kanojo kurai shinsetsu na hito wa inai.
    Không có ai thân thiện như cô ấy cả.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  4. The Following 14 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (20-11-2010), gvd (01-09-2011), hoamyy (02-10-2012), Iamme112 (26-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (13-11-2012), raindrop_en_HY (20-11-2010), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (21-11-2010), sapphire rain (07-05-2012), valkyrie14 (08-11-2011), yamamoto (12-09-2011)

  5. #53
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ tư

    Gomen cả nhà, hôm qua gặp vấn đề về sức khỏe nên là Say không onl được <(_ _)>
    Giờ post bài mới cho các bạn học nè
    __________________________________________________ __________________

    I. Mẫu ~ことはない (~koto wa nai)

    * Ý nghĩa: Không cần phải làm ~. Mẫu này giống như mình đã học là ~なくてもいい đó.
    * Cách dùng: Vる+ことはない

    Ví dụ

    1. 時間は十分あるから、急ぐことはない
    Jikan wa juubun aru kara, isogu koto wa nai.
    Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.

    2. 旅行かばんなら, わざわざ買うことはありません。私が貸してあげます。
    Ryokou kaban nara, wazawaza kau koto wa arimasen yo. Watashi ga kashite agemasu.
    Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn.

    3. 検査の結果、異常ありませんでした か ら心配することはありませんよ。
    Kensa no kekka, ijou arimasen deshita kara, shinpai suru koto wa arimasen yo.
    Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần lo lắng đâu.


    II. Mẫu ~ということだ(~to iu koto da)
    * A_Ý nghĩa: Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ということだ. Với mẫu này thì ta có thể kết hợp với các dạng mệnh lệnh, ý hướng, phỏng đoán hoặc cấm của động từ.

    Ví dụ

    1. 事故の原因はまだわからないということです
    Jiko no genin wa mada wakaranai to iu koto desu.
    Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn.

    2. 天気予報によると今年は雨が多いだろうということです
    Tenki yohou ni yoru to kotoshi wa ame ga ooi darou to iu koto desu.
    Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây.

    3. A社の就職には推薦状 が必要だということです
    A-sha no shuushoku ni wa suisenjou ga hitsuyo da to iu koto desu.
    Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu.


    * B_Ý nghĩa: Có nghĩa là ~

    Ví dụ

    1. 「あしたは、ちょっと忙しいんです 。 」 「えっ。じゃ、パーティーには来られないということです。 」
    "Ashita wa chotto isogashiin desu" "E. Ja, paatii ni wa korarenai to iu koto desu ka"
    "Mai tớ bận tí." "Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à?"

    2. ご意見がないということは賛成ということですね。
    Go-iken ga nai to iu koto wa sansei to iu koto desu ne.
    Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.

    * Chú ý: Mẫu này khi sử dụng trong văn viết thư sẽ chuyển thành dạng 「とのこと」
    Ví dụ

    1. 母の手紙では、父の病気はたいした こ とはないとのことなので、安心した。
    Haha no tegami dewa, chichi no byouki wa taishita koto wa nai to no koto na node, anshin shita.
    Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.

    2. 道子さんが結婚なさったとのこと、おめでとうございます。
    Michiko-san ga kekkon nasatta to no koto, omedetou gozaimasu.
    Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xinh chúc mừng ạ.


    III. Mẫu ~ことだ(~koto da)
    * Ý nghĩa: Dùng khi khuyên người khác rằng việc đó là quan trọng.
    * Cách dùng: Vる/ Vない kết hợp với ことだ(~koto da)

    Ví dụ

    1. 大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ
    Daigaku ni hairitakereba ishoukenmei benkyou suru koto da.
    Nếu muốn vào đại học thì nên chăm chỉ học hành.

    2. 風邪気味なら、早く寝ることだ
    Kaze gimi nara, hayaku neru koto da.
    Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm.

    3. 言葉の意味がわからなければ、まず 辞 書で調べることだ
    Koto ba no imi ga wakaranakereba mazu jisho de shiraberu koto da.
    Nếu không hiểu ý nghĩa của từ ngữ thì trước tiên nên tra từ điển. (câu này Say hay dùng, vì cứ bị hỏi suốt về từ)

    4. 人の悪口は言わないことです
    Hito no akkou wa iwanai koto desu.
    Không nên nói xấu người khác.


    IV. Mẫu ~ことか(~koto ka)
    * Ý nghĩa: Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài)
    * Cách dùng: Vる/ Aい/ Aな đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ことか(~koto ka)

    Ví dụ

    1. 息子から半年も連絡がない。一体何 を していることか
    Musuko kara hantoshi mo renraku ga nai. Ittai nani wo shite iru koto ka.
    Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây.

    2. あなたの返事をどんなに待っていた こ とか
    Anata no henji wo donna ni matte ita koto ka.
    Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu.

    3. 友達と別れて、どんなに寂しかった こ とか
    Tomodachi to wakarete, donna ni sabishikatta koto ka.
    Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao.

    4. コンピューターは、なんと便利なこ と か
    Konpyuuta wa nanto benri na koto ka.
    Máy tính thật là thứ thật tiện lợi.

    *Chú ý: Mẫu này thường đi kèm với các từ như là どんなに(donna ni - thế nào cũng; kiểu gì cũng), どれだけ(dore dake), どれほど(dore hodo - chừng bao nhiêu), 何度(nando - bao nhiêu lần; mấy lần), 何時間(nanjikan)... ở đằng trước.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  6. The Following 16 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), bi_iloveyourain (23-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), Fubuki (05-05-2011), gain90 (21-11-2010), gvd (01-09-2011), hana_vip (08-09-2012), Iamme112 (26-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (13-11-2012), raindrop_en_HY (21-11-2010), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (21-11-2010), sapphire rain (07-05-2012), valkyrie14 (08-11-2011), |Haru| (16-06-2013)

  7. #54
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ năm

    I. Mẫu ~っけ (~kke)
    * Ý nghĩa: sử dụng trong văn nói. Diễn tải đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại một việc gì đó
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với っけ. Tuy nhiên dạng ~でしたっけ hoặc ~ましたっけ cũng được sử dụng.

    Ví dụ

    1. 彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ
    Kare ni wa mada paatii no basho wo shirasete inakattakke.
    Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy.

    2. 「学生時代は楽しかったね。」 「 そ うそう、一緒によく卓球したっけ。」
    "Gakusei jidai wa tanoshikatta ne." "Sou sou, issho ni yoku takkyuu shitakke ne"
    "Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ." "Ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ."

    3. あのレストランで送別会しない。あ そ こ 50人入れるほど広かったっけ
    Ano resutoran de soubetsukai shinai. Asoko 50nin ireru hodo hirokattakke.
    Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm.

    4. そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ
    Souda. Kyou wa okaasan no tanjoubi dakke.
    Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy.


    II. Mẫu ~しかない(~shika nai)
    * Ý nghĩa: Không có cách nào khác ngoài ~ ; Cần phải làm ~
    * Cách dùng: Vる+しかない

    Ví dụ

    1. 事故で電車が動かないから、歩いて行くしかない
    Jiko de densha ga ugokanai kara, aruite iku shika nai.
    Do tai nạn nên tàu không chạy, chả có cách nào khác là đi bộ.

    2. だれにも頼 めないから、自分でやるしかありません
    Dare ni mo tanomenai kara, jihun de yaru shika arimasen.
    Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi.

    3. 約束したのだから、行くしかないだろう
    Yakusoku shita no dakara, iku shika nai darou.
    Đã hẹn rồi, phải đi thôi.


    III. Mẫu ~んだって (~n datte)
    * Ý nghĩa: (tôi) nghe nói là ~. Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn.
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだって. Tuy nhiên ta có thể gặp các dạng ~までだって, からだって, だけだって

    Ví dụ

    1. 「田中さん、結婚してるんだって」 「へー、知らなかった」
    "Tanaka-san, kekkon shite run datte" "E, shiranakatta"
    "Tớ nghe nói là anh Tanaka có gia đình rồi" "Thật á, tớ không biết đấy"

    2. 試験の範囲は、教科書の最初から50ページまでだって
    Shiken no hani wa kyoukasho no saisho kara 50 peeji made datte.
    Giới hạn của kỳ thi nghe nói là đến trang 50 của sách giáo khoa.

    3. 雨が 降るんだって
    Ame ga furun datte.
    Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.

    4. 彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないんだって
    Kanojo wa minna no mae de utau no ga suki dewanain datte.
    Nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người.

    * Chú ý: Nữ giới thường hay sử dụng là ですって (desutte)


    IV. Mẫu んだもん(~n damon)
    * Ý nghĩa: Bởi vì… Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng.
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだもん. Tuy nhiên, ta có thể bỏ んだ không nói cũng được.

    Ví dụ

    1. 「一人で行ける。」 「うん、大丈 夫 、地図を持っているんだもん
    "Hitori de ikeru?" "Un, daijoubu, chizu wo motte irun da mon"
    "Cậu có thể đi một mình chứ?" "Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà."

    2. 電話はあしたにしたほうがいいんじ ゃ ない。もう遅いんだもん
    Denwa wa ashita ni shita hou ga iin janai? Mou osoin da mon.
    Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà.

    3. 「手伝ってあげようか。」 「いい よ 。一人でできるもん。」
    "Tetsudatte ageyou ka?" "Ii yo. Hitori de dekiru mon"
    "Để tớ giúp cậu nhé." "Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà."

    4. 多少のいたずらはしかたありません よ 。子供なんだもん
    Tashou no itazura wa shikata arimasen yo. Kodomonan da mon.
    Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  8. The Following 15 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), bi_iloveyourain (21-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (22-11-2010), gvd (24-01-2011), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (13-11-2012), neo (23-11-2010), raindrop_en_HY (22-11-2010), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (21-11-2010), snowdog (23-11-2010), thao33 (28-11-2010), valkyrie14 (08-11-2011)

  9. #55
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 4: Ngày thứ sáu

    I. Mẫu ~つまり(~tsumari)
    * Ý nghĩa: tóm lại; tức là. Được sử dụng khi nói về cái gì đấy bằng một cách khác; nói lại bằng một cách khác; diễn đạt lại; diễn tả lại.
    * Cách dùng: Chỉ đơn giản là mệnh đề a. つまり mệnh đề a'.

    Ví dụ

    1. 彼はその会議に出席しなかった。つまりその計画には賛成でないということ だ .
    Kare wa sono kaigi ni shusseki shinakatta. Tsumari sono keikaku ni wa sansei de nai to iu koto da.
    Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành với kế hoạch đó.

    2. つまりそれが君の言いたいことですね.
    Tsumari kore ga kimi no iitai koto desu ne.
    Nói tóm lại đây là điều cậu muốn nói phải không.

    3. 「えーと、もう付き合うのは無理だ と 思う...」 「つまり、私のことが嫌いになったというこ と なのね。
    "Eeto, mou tsukiau nowa muri da to omou..." ""Tsumari, watashi no koto ga kirai ni natta to iu koto na no ne"
    "Uhm, anh nghĩ việc chúng ta hẹn hò là không thích hợp..." "Nói cách khác là anh ghét em chứ gì?"

    4. 父の兄、つまり私の伯父は、医者をしている。
    Chichi no ani, tsumari watashi no oji wa isha wo shite iru.
    Anh trai của bố, tức bác của tôi là một bác sĩ.


    II. Mẫu ~そのため(~sono tame)
    * Ý nghĩa: do đó; vì thế; vì lí do đó...
    * Cách dùng: Mệnh đề a (mục đích, lý do). そのため mệnh đề b(kết quả)

    Ví dụ

    1. 隣の駅で事故があったらしい。そのために電車が遅れている。
    Tonari no eki de jiko ga atta rashii. Sono tame ni densha ga okurete iru.
    Có tai nạn ở ga bên cạnh. Do đó mà tàu điện bị muộn.

    2. 留学するつもりだ。そのために、バイトしてお金をためている。
    Ryuugaku suru tsumori da. Sono tame ni, baito shite okane wo tamete iru.
    Mình dự định đi du học. Vì thế mà mình đang đi làm thêm để dành dụm tiền.


    III. Mẫu ~その結果(~sono kekka)
    * Ý nghĩa: do đó, do vậy, vì thế, sau khi...
    * Cách dùng: a. その結果 b. Với a là việc đã xảy ra trong quá khứ, là nguyên nhân/ lý do khiến việc đó xảy ra.

    Ví dụ

    1. 父は人の何倍も努力した。その結果、仕事で成功した。
    Chichi wa hito nanbai mo doryoku shita. Sono kekka, shigoto de seikou shita.
    Cha tôi đã cố gắng gấp mấy lần mọi người. Do đó cha đã thành đạt trong công việc.

    2. 3ヶ月ダイエットを続けた。その結果、5キロやせた。
    Sankagetsu daietto wo tsuduketa. Sono kekka, gokiro yaseta.
    Mình đã ăn kiêng suốt 3 tháng trời. Kết quả là giảm 5kg.


    IV. Mẫu ~なぜなら(~naze nara)
    * Ý nghĩa: bởi vì là; nếu nói là do sao thì, vì, bởi vì, vì, do bởi
    * Cách dùng: a なぜなら(ば)/ なぜかというと/ どうしてかというと b. Với a là kết luận. Còn b là nguyên nhân, lý do. Kết thúc mệnh đề b thường là ~からです.

    Ví dụ

    1. 来週、国に帰る予定です。なぜならば、親友の結婚式に出席するからです 。
    Raishuu, kuni ni kaeru yotei desu. Naze naraba, shinyuu no kekkonshiki ni shusseki suru kara desu.
    Tuần sau tớ định về nước. Tớ về đám cưới đứa bạn thân ấy mà.

    2. 学校を変えた。なぜかというと、僕のレベルのクラスがなかったか ら だ。
    Gakkou wo kaeta. Naze ka to iu to, boku no reberru (level) no kurasu(class) ga nakatta kara da.
    Mình chuyển trường rồi. Bởi vì ở trường cũ không có lớp của trình độ của mình.

  10. The Following 19 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), bi_iloveyourain (23-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (24-01-2011), hana_vip (08-09-2012), hayashi3110 (02-08-2011), ken_chan (17-10-2012), lien_vp (06-03-2012), linh_nhim (13-11-2012), mamamy (12-11-2011), marukochan1310 (12-06-2013), neo (23-11-2010), raindrop_en_HY (23-11-2010), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (25-11-2010), snowdog (23-11-2010), superlonglife (13-11-2011), thao33 (28-11-2010)

  11. #56
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 79786
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 1
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    say thân mến .Rất cám ơn bạn đã giúp chúng tôi có được những kiến thức cơ bản cho kì thi n3 sắp tới.Những bài bạn viết đều rất dễ hiểu nhưng chúng tôi cũng gặp một số khó khăn khi làm bài tập lớn sau 1 tuần học .Vậy tôi mong rằng bạn sẽ giúp chúng tôi pots thêm cả phần đáp án của bài tập lớn nữa nhé .Để khi làm bài xong chúng tôi sẽ check lại đáp án được ngay .thanks ban nhiều nhiều

  12. #57
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi momizi85;
    mong rằng bạn sẽ giúp chúng tôi pots thêm cả phần đáp án của bài tập lớn nữa nhé .Để khi làm bài xong chúng tôi sẽ check lại đáp án được ngay
    <(_ _)> rất xin lỗi Momizi và các bạn, là ở thời điểm hiện tại, phần đáp án của bài tập lớn thì Say cũng chưa có.
    Say hứa sẽ cố gắng bổ sung phần đó sớm nhất có thể
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  13. The Following 2 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    kcjlmm88 (28-08-2012), ken_chan (17-10-2012)

  14. #58
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ nhất

    I. Mẫu ~ばかりか(~bakari ka)
    * Ý nghĩa: Không chỉ ~, ngoài ra còn…
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ばかりか. Tuy nhiên N không có の.

    Ví dụ

    1. 林さんのお宅でごちそうになったば か りか、おみやげまでいただいた。
    Hayashi-san no otaku de gochisou ni natta bakari ka, omiyage made itadaita.
    Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về nữa.

    2. アンナさんは頭がいいばかでなく, 親切で心の優しい人です。
    Anna-san wa atama ga ii bakari de naku, shinsetsu de kokoro no yasashii hito desu.
    Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.

    3. この地方は気候が穏やかなばかりでなく、海の幸、山 の 幸にも恵ぐまれている。
    Kono chihou wa kikou ga odayaka na bakari de naku umino sachi, yama no sachi ni mo megumarete iru.
    Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hoà, còn được trời phú cho hải sản và rau quả trên núi nữa.

    4. 彼はサッカーばかりでなく、水泳も ダ ンスも上手なんですよ。
    Kare wa sakkaa bakari de naku, suiei mo dansu mo jouzu nan desu yo.
    Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi.


    II. Mẫu ~はもちろん/ ~はもとより(~wa mochiron/ ~wa moto yori)
    * Ý nghĩa: ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.
    * Cách dùng: Danh từ hoặc 1 mệnh đề đã được danh từ hóa kết hợp với はもとより/ はもちろん. Còn ở mệnh đề sau thường thêm sau để nhấn mạnh.

    Ví dụ

    1. 私が生まれた村は、電車はもとより, バスも通っていない。
    Watashi ga umareta mura wa densha wa moto yori, basu mo kayotte inai.
    Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.

    2. 病気の治療はもちろん、予防のため の 医学も重要だ。
    Byouki no chiryou wa mochiron, yobou no tame no isha mo juuyou da.
    Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.

    3. キャベツは炒めて食べるのはもちろ ん 、生で食べても美味しい。
    Kyabetsu(cabbage) wa itamete taberu no wa mochiron, nama de tabete mo oishii.
    Bắp cải thì xào ăn là đương nhiên rồi, nhưng ăn sống cũng rất ngon.

    * Chú ý: So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.


    III. Mẫu ~に比べて(~ni kurabe te)
    * Ý nghĩa: So với.... ; Nói về mức độ khác nhau so với ~ lấy làm tiêu chuẩn.
    * Cách dùng: Danh từ/ mệnh đề danh từ hóa +に比べて.

    Ví dụ

    1. に比べて、弟はよく勉強する。
    Ani ni kurabete otouto wa yoku benkyou suru.
    So với anh trai, ông em học chăm hơn.

    2. 諸外国に比べて、日本は食料品が高 い と言われている。
    Shougaikoku ni kurabete nihon wa shokuryouhin ga takai to iwarete iru.
    So với ngoại quốc, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao.

    3. 今年は去年に比べ、雨の量が多い。
    Kotoshi wa kyonen ni kurabe, ame no ryou ga ooi.
    Năm nay so với năm ngoái thì lượng mưa nhiều hơn.


    IV. Mẫu ~に対して(~ni taishite)
    * Ý nghĩa: Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương
    * Cách dùng: Danh từ/ mệnh đề danh từ hóa + に対して.
    Thường gặp các dạng ~に対し/ ~に対して/ ~に対しては/ ~に対しても/ ~に対するN.

    Ví dụ:

    1. お客様に対して失礼なことを言ってはいけません。
    O-kyaku-sama ni taishite shitsurei na koto wo itte wa ikemasen.
    Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ.

    2. いいことをした人に対し、表彰状が贈られる。
    Ii koto wo shita hito ni taishi, hyoushoujou ga okurareru.
    Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen.

    3. 陳さんは日本の経済だけではなく日本の文化に対しても、興味を持っている。
    Chin-san wa Nihon no keizai dake dewa naku Nihon no bunka ni taishite mo kyoumi wo motte iru.
    Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa.

    4. 被害者に対する補償問題を検討する。
    Higaisha ni taisuru hoshou mondai wo kentou suru.
    Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  15. The Following 12 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), bi_iloveyourain (28-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (24-01-2011), Iamme112 (27-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (19-11-2012), neo (25-11-2010), raindrop_en_HY (24-11-2010), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (25-11-2010)

  16. #59
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ hai

    Ái chà, tiến chậm chạp vậy mà cũng được đến ngày thứ 2 của tuần thứ 5 rồi.
    Ấy thế mà bạn Say làm bài tập vẫn bị sai như thường
    Nói giỡn tí cho đỡ căng thẳng thui, giờ thì học tiếp nhé

    I. Mẫu ~あげる(~ageru)
    * Ý nghĩa: dùng để nói về một cái gì đó mới được hoàn thành.
    * Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với 上げる(ageru) nếu là tha động từ, hoặc kết hợp với 上がる(agaru) nếu là tự động từ.
    Xem ví dụ bên dưới đây có lẽ các bạn sẽ dễ hình dung hơn

    Ví dụ

    1. やっとレポートを書き上げた
    Yatto repooto (report) wo kaki ageta.
    Cuối cùng tớ đã hoàn tất bản báo cáo.

    2. ケーキが焼きあがりましたよ。
    Keeki ga yaki agarimashita yo.
    Bánh đã nướng xong rồi đây.

    3. ご飯が炊き上がったよ。
    Gohan ga taki agatta yo.
    Cơm chín rồi đấy.


    II. Mẫu ~きれない(~kirenai)
    * Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả ~ / đến cuối cùng có thể, không thể ~
    * Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với ~きる/ ~きれる/ ~きれない.

    Ví dụ

    1. 木村さんは疲れきったをして帰って来た。
    Kimura-san wa tsukare kitta kao wo shite kaette kita.
    Anh Kimura với bộ mặt mệt phờ đã về.

    2. そんなにたくさん食べきれますか。
    Sonna ni takusan tabe kiremasu ka?
    Ăn hết nhiều thế này cơ á?

    3. 数えきれないほどたくさんの星が光っている。
    Kazoe kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
    Các vì sao nhiều không đếm hết đang toả sáng (trên bầu trời).


    III. Mẫu ~かけ(~kake)
    * Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu ~, chưa kết thúc ~
    * Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với かけだ/ かけの/ かける.

    Ví dụ

    1. この仕事はやりかけですから、そのままにしといてくだ さ い。
    Kono shigoto wa yari kake desu kara, sono mama ni shitoite kudasai.
    Công việc này mới bắt đầu làm nên cứ để như thế.

    2. テーブルの上に飲みかけのコーヒーが置いてある。
    Teeburu (table) no ue ni nomi kake no kouhii ga oite aru.
    Trên bàn có đặt một cốc café uống dở.

    3. 何か言いかけてやめるのはよくない。
    Nani ka ii kakete yameru no wa yokunai.
    Nói cái rồi thôi là không tốt.

    4. 私は子供のころ、病気で死にかけたことがあるそうだ。
    Watashi wa kodomo no koro, byouki de shini kaketa koto ga aru souda.
    Hình như lúc bé có lần bị ốm gần chết.


    IV. Mẫu ~たて(~tate)
    * Ý nghĩa: mới/vừa mới làm~... Cách thể hiện ý nói: hành động vừa xẩy ra
    * Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với たてのN hoặc たてだ。 Mẫu này giống với Vたばかり hoặc Vてすぐあと.

    Ví dụ

    1. 焼きたてのパンは美味しいよ。
    Yaki tate no pan wa oishii.
    Bánh mì vừa mới nướng xong ngon lắm đó.

    2. 炊きたてのご飯は美味しいね。
    Taki tate no gohan wa oishii ne.
    Cơm vừa chín tới ngon nhỉ.

    3. あのスーパーは、とりたての新鮮な野菜を売っている。
    Ano suupaa (super) wa tori tate no shinsen na yasai wo utte iru.
    Ở siêu thị đằng kia bán rau rất tươi. (rau vừa mới hái xong)
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  17. The Following 8 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akichan12 (01-12-2010), gvd (24-01-2011), Iamme112 (28-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (19-11-2012), neo (25-11-2010), renchan (29-03-2011), |Haru| (17-06-2013)

  18. #60
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ ba

    I. Mẫu ~たらいいなあ/ ~といいなあ(~tara ii naa/ ~to ii naa)
    * Ý nghĩa: Thể hiện yêu cầu; nguyện cầu; mong ước
    * Cách dùng:
    +) Cách 1: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với といい(のに)なあ
    +) Cách 2: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi thêm (いいのに)なあ.

    Ví dụ

    1. もっと日本語が上手く話せたらいいなあ。(=話せるようになりたい)
    Motto nihongo ga umaku hanasetara ii naa.
    Tớ mong tớ có thể nói tiếng Nhật tốt hơn.

    2. 明日、雨が降らないといいなあ。(=降らないで欲しい)
    Ashita, ame ga furanai to ii naa.
    Ngày mai, tớ hy vọng trời không mưa.


    II. Mẫu ~ばよかった(~ba yokatta)
    * Ý nghĩa: Giá mà~ (thể hiện sự hối hận; sự ăn năn; sự hối lỗi; sự ân hận)
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với よかった

    Ví dụ

    1. 遅刻してしまった。もっと早く家を出ればよかった。(=早く家を出なかったことを後悔し ている)
    Chikoku shite shimatta. Motto hayaku ie wo dereba yokatta...
    Muộn mất rồi. Biết thế mình đã ra khỏi nhà sớm hơn...

    2. 山下さんにあんな事を言わなければよかった。(=言って後悔している)
    Yamashita-san ni anna koto wo iwanakereba yokatta...
    Giá mà tớ đã không nói với bác Yamashita những điều như vậy...


    III. Mẫu ~ば~のに(~ba~noni)
    * Ý nghĩa: thể hiện tâm trạng đáng tiếc; đáng thất vọng.
    * Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với のに.

    Ví dụ

    1. 飲み会、楽しかったよ。君も行けよかったのに
    Nomikai, tanoshikatta yo. Kimi mo ikeba yokatta noni.
    Liên hoan vui lắm ý. Nếu em cùng đi thì đã tốt.

    2. 安かったら買うのに
    Yasukattara kau noni.
    Nếu rẻ thì đã mua rồi đấy (thực tế là chưa mua vì không rẻ )


    IV. Mẫu ~かなあ(~kanaa)
    * Ý nghĩa: Dùng để thể hiện việc tự hỏi chính mình về những mong muốn và cảm xúc.
    * Cách dùng: Vる/Vない kết hợp với かな(あ).

    Ví dụ:

    1. バス、早く来ないかなあ
    Basu, hayaku konai kanaa.
    Xe bus sao không đến sớm chứ (muốn xe bus đến sớm.)

    2. この実験、上手くいくかな
    Kono jikken, umaku iku kana.
    Lần thử nghiệm này có trôi chảy không đây.

    3. 今日、富士山が見えるかなあ
    Kyou, Fujisan ga mieru kanaa.
    Hôm nay liệu có trông thấy núi Phú Sĩ không nhỉ.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  19. The Following 14 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), Iamme112 (28-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (23-11-2012), macjanh (09-01-2012), neo (29-11-2010), raindrop_en_HY (26-11-2010), renchan (29-03-2011), tuananh9123 (20-02-2013), valkyrie14 (08-11-2011), yamamoto (21-09-2011)

Trang 6/11 đầuđầu ... 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 79
    Bài mới gởi: 31-08-2013, 11:01 PM
  2. Ăn trộm xong, liên tiếp gửi thư xin lỗi và trả lại tiền
    By Dép Xỏ Ngón in forum Tin Tức Đó Đây
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 13-09-2007, 03:36 PM
  3. Đóng không được, mở không xong
    By Kasumi in forum Toàn cảnh Nhật Bản
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 24-01-2007, 12:45 PM

Tags for this Thread

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •