>
Trang 2/11 đầuđầu 1 2 3 4 5 6 ... cuốicuối
kết quả từ 11 tới 20 trên 107

Ðề tài: Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết

  1. #11
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 1: Ngày thứ tư

    Các bạn hẳn đã quen thuộc với mẫu câu ~ように (~you ni. . .) rồi nhỉ?
    Hôm nay Say cùng các bạn ôn lại 3 cách sử dụng quen thuộc của mẫu này nhé.

    I. Mẫu ~ようにする (~you ni suru) = Cố gắng
    * Mẫu này khi kết hợp với động từ nguyên mẫu và phủ định vắn tắt được sử dụng để biểu thị việc cố gắng, ráng sức để làm hoặc không làm hành động mang tính liên tục hoặc thói quen. Trong mẫu này các động từ có ý chí được sử dụng.
    * Thường dùng với các phó từ như 出来るだけ(dekiru dake)、必ず(kanarazu)、絶対に(zettai ni)
    * ~ようにしてください (~you ni shite kudasai): Dùng trong trường hợp nhờ hay khuyên ai đó 1 cách mềm mỏng hãy cố gắng làm V hoặc đừng quên làm V. Hành động V mang tính chất nhiều lần chứ khoong phải chỉ 1 lần (nếu chỉ 1 lần sẽ sử dụng mẫu Vてください - Vte kudasai).

    Ví dụ:
    1. 忘れ物をしないようにしましょう (=忘れ物をしない努力をしましょう)
    Wasuremono wo shinai you ni shimashou (= wasuremono wo shinai doryoku wo shimashou)
    Try not to leave thing behind.
    Cố gắng không để quên đồ

    2. 毎食後、歯を磨くようにしています.( =歯を磨く努力をしています)
    Maishokugo, ha wo migaku you ni shite imasu. (= ha wo migaku doryoku wo shite imasu)
    I try to brush my teeth after meals.
    Tôi cố gắng để đánh răng của tôi sau bữa ăn.

    * Cũng có thể sử dụng trong trường hợp chỉ nhờ vả 1 lần nhưng việc nhờ vả đó không phải là bây giờ mà là tương lai.
    Ví dụ:
    明日の朝、8時に来るようにしてくだ さ い。(Ashita no asa, 8ji ni kuru you ni shite kudasai): 8 giờ sáng mai đến đây!

    * Vì ~ようにしてください (~you ni shite kudasai) mang tính chất như 1 lời khuyên mà đòi hỏi sự nỗ lực nên người nói trở thành người đứng ở góc độ chỉ thị. Do đó học sinh không được sử dụng với giáo viên, cấp dưới không dùng với cấp trên.



    II. Mẫu V1 ように V2 (V1 you ni V2) = để nhằm mục đích cho
    V1 có thể là các động từ thể khả năng, các tự động từ, các động từ như わかります(wakarimasu)、あります(Arimasu )、なります(narimasu) nguyên mẫu hoặc phủ định vắn tắt. Mẫu này biểu thị 1 hành vi có ý thức nhằm thực hiện 1 mục tiêu hay mục đích nào đó. V1 chỉ trạng thái mục tiêu muốn đạt được, còn V2 là hành động nỗ lực hay sự nhờ vả để đạt được mục đích đó.

    Ví dụ:
    1. 皆に聞こえるようにもっと大きな声で話してください。(= 聞こえないと困るから)
    Minna ni kikoeru you ni motto ookina koe de hanashite kudasai (=kikoenai to komaru kara)
    Please speak louder so everyone can hear you.
    Xin vui lòng nói to hơn để mọi người có thể nghe bạn

    2. 忘れないように、手帳に書いておこう。(=忘れると 困 るから)
    Wawure nai you ni, techou ni kaite okou (=wasureru to komaru kara)
    I will write it down in my datebook so that I won't forget.
    Để không quên tôi sẽ ghi lại nó trong sổ tay của tôi.

    * Chú ý: Với các động từ V1 có ý chí như 買う(kau)、働く(hataraku)... thì ta sẽ dùng với ~ために(~tame ni)



    III. Mẫu Vように なりました (V you ni narimashita)

    Dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái của động từ. Từ trạng thái không thể V thành có thể V.
    Với V là động từ thể hiện khả năng, được đưa về thể từ điển.
    * Nếu gặp câu hỏi~ように なりましたか。 thì câu trả lời sẽ là:
    はい、~ように なりました。(は い , なりました。 là sai)
    hoặc いいえ、まだ ~Vません。(いい え, まだ ~ように なりません。 là sai)
    * Với các động từ mà bản chất của nó đã biểu thị sự biến đổi như なれます、ふとります、やせます… thì không sử dụng trong cấu trúc này.

    Ví dụ:
    1. ここの電気は人が通るとつくようになっています。(=つく状態になっている)
    Koko no denki wa hito ga tooru to tsuku you ni natte imasu.
    This light goes on whenever someone passed by.
    Cái đèn này tự bật sáng bất cứ khi nào có ai đi ngang qua.

    ____________________________________
    Buồn ngủ rùi, bài tập mai Say post sau nhé. 4649 <(_ _)>
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  2. The Following 17 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    bi_iloveyourain (23-11-2010), buihuunghia71 (24-10-2012), domiladomifa (09-02-2011), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (12-09-2010), gvd (01-09-2011), hn30 (19-02-2012), ken_chan (17-10-2012), khonnanvocung90 (08-05-2011), LiAi (25-09-2010), mipxinhxinh203 (02-05-2011), nttv (09-08-2012), solinh (02-03-2011), themoon (30-06-2012), valkyrie14 (08-11-2011), Xuanbien.jp198 (03-06-2012), yamamoto (25-08-2011)

  3. #12
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Bài tập Tuần 1, ngày thứ tư

    Trả nợ bài tập phần "~you ni " cái nào, để còn yên tâm nghỉ xả hơi cuối tuần nữa chứ

    Code:
    Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
    
    1. 風が入らない (a. ために     b. ように ) 窓を閉めておきましょう。
    
    2. 健康の為に野菜を食べるように (a. して     b. なって) います。
    
    3. 大学に合格できる (a. ように     b. ために) 一生懸命勉強しています。
    
    4. 日本人みたいに日本語が (a. 話す      b. 話せる) ようになりたい。
    
    5. このインターホンは留守に誰が来たか (a. わかる     b.わかれる ) ようになっている。
    
    
    Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
    
    6. インフルエンザに ___  ___  ___  ___ ようにしています。
    
        a. する    b. ように    c. うがいや手洗いを    d. ならない
    
    7. たいていの電気製品は一年以内なら ___  ___  ___  ___ なっている。
    
        a. もらえる    b. こわれても    c. ように    d. ただで直して
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 16-08-2011 lúc 10:11 AM Lý do: thêm tiêu đề
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  4. The Following 14 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    Candy5 (07-03-2011), domiladomifa (09-02-2011), gain90 (12-09-2010), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), khonnanvocung90 (08-05-2011), LiAi (25-09-2010), renchan (29-03-2011), solinh (02-03-2011), superlonglife (08-10-2011), themoon (30-06-2012), thuykun (25-12-2010), Xuanbien.jp198 (27-05-2012), yamamoto (25-08-2011)

  5. #13
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Chữa Bài tập Tuần 1, ngày thứ tư

    Code:
    Bài 1: 
    
    1. 風が入らない b. ように  窓を閉めておきましょう。
    
    2. 健康の為に野菜を食べるように a. して います。
    
    3. 大学に合格できる a. ように 一生懸命勉強しています。
    
    4. 日本人みたいに日本語が b. 話せる ようになりたい。
    
    5. このインターホンは留守に誰が来たか a. わかる ようになっている。
    
    
    Bài 2: 
    
    6. d -> b -> c -> a    
        インフルエンザに ならない ように  うがいや手洗いを する ようにしています。
    
    7. b -> d -> a -> c    
        たいていの電気製品は一年以内なら こわれても ただで直して もらえる ように なっている。
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 16-08-2011 lúc 10:17 AM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  6. The Following 5 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    Black Sun (30-04-2012), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), nemui_hebi (27-12-2012), themoon (30-06-2012)

  7. #14
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Lý thuyết Tuần 1, ngày thứ năm

    Hôm nay vẫn là tiếp tục với mẫu ~ように (~you ni. . .).
    Các bạn đừng vội nản nha, vì có rất nhiều sắc thái khác nhau khi mình dùng cách nói với ~ように (~you ni. . .) đó.

    I. Mẫu Nの(no) hoặc V普通形(futsuukei) + ~ように (~you ni. . .)
    Được sử dụng khi giới thiệu 1 số giải thích, chẳng hạn như là 図のように~ (zu no you ni...: theo như sơ đồ)


    Ví dụ

    1. 皆様ご存じのように、試験の内容が変わります。(= 知っている内容と同じで)
    Minna-sama go-zonji no you ni, shiken no naiyou ga kawarimashita. (= Shitte iru naiyou to onaji de)
    As you are aware, the content of the exam will change.
    Như các bạn đã biết, nội dung của kỳ thi sẽ thay đổi.

    2. ここに書いてあるように、今度の木曜日、授業は午前中だけ で す。(=書いてある内容と同じで)
    Koko ni kaite aru you ni, kondo no mokuyoubi, jugyou wa gozenchuu dake desu. (=Kaite aru naiyou to onaji de)
    As is written here, there will be morning classes only next Thursday.
    Như được viết ở đây, thứ 5 tới chỉ học nguyên buổi sáng.

    3. 前にお話したように、来年から授業料が値上がりします.( =前に話した内容と同じで)
    Mae ni o-hanashi-shita you ni, rainen kara jugyouryou ga ne-agari-shimasu. (=Mae ni hanashita naiyou to onaji de)
    As I informed you earlier, the tuition fees will go up next year.
    Như tôi đã thông báo hôm trước, học phí sẽ tăng vào năm tới.



    II. Mẫu Vる(V-ru) hoặc Vない(V-nai) + ~ように (~you ni. . .)
    Dùng để thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu 1 cách nhẹ nhàng.
    .
    Các bạn còn nhớ hôm trước ở mẫu ようにする (~you ni suru), Say cũng có nói qua rùi. Mẫu ようにしてください (~you ni shite kudasai) cũng là 1 cách nói thuộc về mẫu đang được giới thiệu này

    Ví dụ

    1. 明日はもっと早く来るように(=来なさい)
    Ashita wa motto hayaku kuru you ni.
    Please come much earlier tomorrow.
    Ngày mai nhớ đến sớm đó.

    2.ここで、タバコを吸わないように。(=吸わないでください)
    Koko de, tabako wo suwanai you ni. (= suwanaide kudasai)
    Please do not smoke here.
    Vui lòng không hút thuốc ở đây.


    III. Vます(V-masu)/ Vません(V-masen)/ Vれます(V-remasu) + ように (~you ni. . .) dùng để diễn tả mong ước; khát vọng; ước vọng; nguyện vọng; khao khát.
    Chẳng hạn như là 勝ちますように(kachimasu you ni)、勝てますように(katemasu you ni)、負けませんように(makemasen you ni)

    Ví dụ

    1. 合格しますように(=合格する事を望んでいます)
    Goukaku shimasu you ni. (=goukaku suru koto wo nozonde imasu)
    I hope I will pass the exam.
    Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

    2.母の病気が治りますように。(=治ることを望んでいます)
    Haha no byouki ga naorimasu you ni (=naoru koto wo nozonde imasu)
    I hope my mother will get better soon.
    Mình hy vọng mẹ sẽ sớm khỏi bệnh.

    3.インフルエンザにかかりませんように。(=かからない事を望んでいます)
    Infuruenza (nfluenza) ni kakarimasen you ni. (=kakaranai koto wo nozonde imasu)
    I hope I won't get the flu.
    Tôi hy vọng tôi sẽ không bị cúm.
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 30-05-2011 lúc 11:56 PM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  8. The Following 17 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    bi_iloveyourain (23-11-2010), Black Sun (30-04-2012), Candy5 (07-03-2011), caubecanxi (28-03-2011), domiladomifa (09-02-2011), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), hankimthanh (07-10-2013), hayashi3110 (27-07-2011), ken_chan (17-10-2012), khonnanvocung90 (08-05-2011), nemui_hebi (27-12-2012), nttv (09-08-2012), peony (30-11-2010), renchan (29-03-2011), thuykun (25-12-2010), Xuanbien.jp198 (03-06-2012)

  9. #15
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Bài tập Tuần 1, ngày thứ năm

    Code:
    Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
    
    1. 遅れる場合は (a. 連絡する     b. 連絡出来る ) ように。
    
    2. いい仕事が (a. 見つかる     b. 見つかります) ように。
    
    3. 次 (a. ように     b. のように) 修正してください。
    
    4. 今、テレビなどでコマーシャルを (a.する      b. している) ように、これの新製品がもうすぐ発売されます。
    
    5. 雪が降っていますから (a. 転ぶ     b.転ばない ) ように注意して出かけてください。
    
    
    Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
    
    6. 私が作った曲を ___  ___  ___  ___ 。
    
        a. 喜んで    b. 皆さんが    c. ように   d. くれます。
    
    7. いつも ___  ___  ___  ___ ように。
    
        a. 無理を    b. ように    c. 言っている    d. しすぎない。
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 30-05-2011 lúc 11:55 PM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  10. The Following 8 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    Black Sun (30-04-2012), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), mamamy (05-11-2011), themoon (30-06-2012), xmen2011 (19-05-2012), Xuanbien.jp198 (03-06-2012)

  11. #16
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Chữa Bài tập Tuần 1, ngày thứ năm

    Code:
    Bài 1:
    
    1. 遅れる場合は a. 連絡する ように。
    
    2. いい仕事が b. 見つかります ように。
    
    3. 次 b. のように 修正してください。
    
    4. 今、テレビなどでコマーシャルを b. している ように、これの新製品がもうすぐ発売されます。
    
    5. 雪が降っていますから b.転ばない ように注意して出かけてください。
    
    
    Bài 2: 
    
    6. b -> a -> d -> c
        私が作った曲を 皆さんが 喜んで  くれます ように。
    
    7. c -> b -> a -> d
         いつも 言っている ように 無理を しすぎないように。
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 16-08-2011 lúc 10:24 AM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  12. The Following 7 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    Black Sun (30-04-2012), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), mamamy (05-11-2011), xmen2011 (19-05-2012), Xuanbien.jp198 (03-06-2012)

  13. #17
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 1: Ngày thứ sáu

    I. Cấu trúc: Vようと思う (V-you to omou)
    Với động từ V được chia ở thể 意向形(ikoukei)-thể ý hướng). Còn cách chia thể này như thế nào thì bạn tham khảo ngữ pháp bài 31 nhé.
    Mẫu này diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó. Thường hay gặp chia ở thể 思っています (omotte imasu) - Tôi đang nghĩ là ~


    Ví dụ
    1. 時間があれば、旅行をしうと思っています. (旅行するつもりです)
    Jikan ga areba, ryokou wo shiyou to omotte imasu. (=ryokou suru tsumori desu)
    Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch.

    2. 日本で仕事を見つけようと思っています.
    Nihon de shigoto wo mitsukeyou to motte imasu.
    Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản.

    3. 外国で勉強しようと思っています.
    Gaikoku de benkyoushiyou to omotte imasu.
    Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.



    II. Cấu trúc: Vようとする(V-you to suru)
    Diễn tả việc khi bắt đầu làm hành động 1 thì có hành động 2 xảy ra.

    Ví dụ
    1. 電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって乗れなかっ た 。(=乗る動作を始めたときに)
    Densha ni norou to shita toki ni, door ga shimatte norenakatta.
    Lúc đang định bước lên tàu điện thì cánh cửa đóng sập lại, làm tớ không lên được.

    2. あ、ポチが、あなたの靴をかもうとしているよ。(=かみそうだ)
    A, pochi ga, anata no kutsu wo kamou to shite iru yo.
    Ơ, có vẻ như Pochi muốn cắn giày của bạn. (Pochi là tên con chó thui)



    III. Cấu trúc: Vようとしない(V-you to shinai)
    Diễn tả việc không mong muốn làm gì đó.

    Ví dụ
    1. 彼は自分のことは何も言おうとしない。(=言うつもりがない)
    Kare wa jibun no koto wa nani mo iou to shinai.
    Ông ấy không có ý định nói về chính mình.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  14. The Following 15 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    bi_iloveyourain (23-11-2010), Black Sun (30-04-2012), domiladomifa (09-02-2011), fionachan_ht (09-03-2012), gvd (01-09-2011), ken_chan (17-10-2012), mamamy (05-11-2011), nemui_hebi (27-12-2012), renchan (29-03-2011), Ronron_11191 (20-11-2010), themoon (30-06-2012), valkyrie14 (08-11-2011), xmen2011 (19-05-2012), Xuanbien.jp198 (28-05-2012), yamamoto (25-08-2011)

  15. #18
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 72407
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 2
    Thanks
    1
    Thanked 1 Time in 1 Post
    Góp ý nhỏ cho bạn SayuriKaori là khi viết tiếng nhật lên VBB thì cứ 20 chữ lại cách (space) 1 phát nhé. Sẽ ko bị lội font nữa đâu Tiện cho mình trích bài bạn về forum lớp mình nha.

  16. #19
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi kid1042k;
    Góp ý nhỏ cho bạn SayuriKaori là khi viết tiếng nhật lên VBB thì cứ 20 chữ lại cách (space) 1 phát nhé. Sẽ ko bị lội font nữa đâu Tiện cho mình trích bài bạn về forum lớp mình nha.
    Cảm ơn bạn đã gợi ý cách gõ tiếng Nhật.
    Tiện thể bạn giới thiệu link forum của lớp bạn được không?
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  17. #20
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts
    Trích Nguyên văn bởi kid1042k;
    svfpt.net cơ mà forum trường mình người ngoài ko đăng nhập được
    Dân công nghệ thông tin hở? Sasuga~
    Bạn gắn link gốc nhé.
    Mình cũng chỉ muốn JPN là 1 nơi mà mọi người có thể vào học tiếng Nhật được,
    chứ không chỉ giới hạn ở các trang chuyên về tiếng Nhật (hơi tham lam nhỉ )
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  18. The Following 3 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akikaori (24-09-2010), fionachan_ht (09-03-2012), ken_chan (17-10-2012)

Trang 2/11 đầuđầu 1 2 3 4 5 6 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 79
    Bài mới gởi: 31-08-2013, 11:01 PM
  2. Ăn trộm xong, liên tiếp gửi thư xin lỗi và trả lại tiền
    By Dép Xỏ Ngón in forum Tin Tức Đó Đây
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 13-09-2007, 03:36 PM
  3. Đóng không được, mở không xong
    By Kasumi in forum Toàn cảnh Nhật Bản
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 24-01-2007, 12:45 PM

Tags for this Thread

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •