Mizu có đọc đc mấy bài dạy Nihon go trong SHONEN JUMP thấy rất thú vị nên dịch lại cho mọi người coi....
Có vẻ như 1 tháng sẽ có 1 bài nên sẽ cố dịch (gì chứ cái kiểu bắn phát 1 này thì mình theo đc )
Số 87 (tháng 3/2020)
Từ ngữ chiến đấu.
Với bài đầu tiên này, chúng ta học 1 số từ ngữ hay xuất hiện trong quá trình các anh chị em (XD) oánh nhau, đại loại đây là những từ ko thể thiếu trong bất kì 1 shounen nào (à, mấy kiểu thám tử suy luận bàn giấy ko tính nha )
Các bạn hãy nhớ rằng gậy gộc và đá các loại có thể làm bạn gãy xương nhưng từ ngữ thì không. Thế nên những từ hơi bạo lực thế này cũng chỉ nên dùng để đùa với bạn bè thôi nha. (uầy, bài dạy đầy tính nhân văn )Tấn công = 敗北 (haiboku)
Đâm (bằng thương, giáo) = 槍 (yari)
Kẻ thù = 敵 (teki)
Đồng đội = 仲間 (nakama)
Kẻ phản bội = 裏切り者 (uragirimono)
Đánh, đập (từ này cũng rất hay đc các sensei xài làm SFX nà) = ボロボロ (boro boro)
Chiến thắng (nghe quen ko? Đọc bộ manga cùng tên của Adachi sensei đi nha) = 勝つ (katsu)
Số 88 (tháng 4/ 2010)
Những cụm liên quan đến MẮT
Cũng như trong tiếng Việt, tiếng Nhật cũng sử dụng rất nhiều các thành ngữ, quán ngữ có liên quan đến "mắt". Từ "mắt" có thể phát âm là me, gan hoặc manako, về cách viết Hán tự chúng có thể đc viết là 眼 hoặc 目. Trong Naruto, "mắt" là 1 phần hết sức quan trọng, chưa kể đến là các nhân vật có genjutsu là 1 lợi thế, mắt còn hữu ích với bất kì 1 ninja nào vì họ luôn phải dùng mắt để quan sát chuyển động của kẻ thì (và cả đồng đội). Vậy nên chúng ta hãy học 1 số cụm từ và thành ngữ có lên quan đến "anh bạn" thân thiết này nha
Hãy nhớ này, các bạn phải 目を皿のようにして探す (me wo sara no yô ni shite sagasu) đến JPN JH đó nha, nếu không đùng trách ko ai báo bạn vào đọc manga được dịch hay ho + đẹp đẽ nhaBận = 目が回る (me ga mawaru)
Ví dụ: Tôi bận công việc tới đầu óc quay cuồng luôn = 仕事が忙しくて目が回る. (Shigoto ga isogashikute me ga mawaru.)
mắt bão= 台風の目 (taifû no me)
Ví dụ: Mắt bão đang dần tiếp cận Nhật Bản. = 台風の目が日本に近づいている. (Taifû no me ga nihon ni chikazuiteiru.)
Hoa mắt, chóng mặt = 目がくらむ (me ga kuramu)
Ví dụ: Tên cướp ngân hàng hoa mắt vì tiền. = 銀行強盗は巨額のお金に目がくらん . (Ginkô gôtô wa kyogaku no okane ni me ga kuranda.)
Coi chừng, để mắt = 目を皿のようにして探す (me wo sara no yô ni shite sagasu)
Ví dụ: Coi đây này, tớ mất ví tiền rồi. = なくした財布を目を皿のようにして してください. (Nakushita saifu wo me wo sara no yô ni shite sagashite kudasai.)
Mở mắt, chú ý = 目が覚める (me ga sameru)
Từ này hay đc dùng trong văn chương nữa, với nghĩa mở mắt ra
Ví dụ: Những lời của thầy giáo khiến tôi bừng tỉnh. = 先生の言葉で目が覚めた. (Sensei no kotoba de me ga sameta.)
Lọt vào mắt xanh, bắt mắt = 目に留まる (me ni tomaru)
Ví dụ: Cái xe của anh ta hợp nhãn tôi quá = 彼の新しい車が目に留まった. (Kare no atarashii kuruma ga me ni tomatta.)
Hôm nay tạm ngưng ở đây, hẹn các bạn ở **** học sau.....
Trans + paraphrase by Mizu.K @ JPN JH
Credit to SHONEN JUMP
Bookmarks