>
Trang 7/11 đầuđầu ... 3 4 5 6 7 8 9 10 11 cuốicuối
kết quả từ 61 tới 70 trên 107

Ðề tài: Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết

  1. #61
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ tư

    Sáng sớm mai Say đã phải đi thi tiếng ở công tyi, nhưng cũng cố lê lết cho xong cái topic này, kẻo sang tuần cũng thi nữa rùi

    I. Mẫu ~まで(~made)
    * Ý nghĩa: Cho đến khi~
    * Cách dùng: Vる + まで

    Ví dụ

    1. 映画が始まるまで30分あります。
    Eiga ga hajimaru made sanjuppun arimasu.
    Có 30 phút cho đến khi phim bắt đầu.

    2. 連絡があるまで待っています。
    Renraku ga aru made matte imasu.
    Chờ cho đến khi có liên lạc.


    II. Mẫu N~まで (N~made)
    * Ý nghĩa: Ngay cả N~, N cũng~
    * Cách dùng: Danh từ + まで

    Ví dụ

    1. この魚はまで食べられますよ。
    Kono sakana wa hone made taberaremasu yo.
    Loại cá này cả xương cũng ăn được.

    2. あなたまで私を疑うのですか?
    Anata made watashi wo utagau no desu ka?
    Ngay cả em cũng nghi ngờ tôi hay sao?


    III. Mẫu ~から~にかけて(~kara~nikakete)
    * Ý nghĩa: Từ khoảng ~ đến ~ (chỉ chung phạm vi thời gian, địa điểm)
    * Cách dùng: N から N2 にかけて

    Ví dụ

    1. 昨夜から今朝にかけて雨が降りました。
    Sakuya kara kesa ni kakete ame ga furimashita.
    Trời đã mưa từ đêm qua đến sáng nay.

    2. 関東地方から東北地方にかけて、大きな地震があった。
    Kantou chihou kara Touhoku chihou ni kakete, ookina jishin ga atta.
    Đã có động đất mạnh trong khi vực từ Kanto đến Tohoku.


    IV. Mẫu において(~ni oite)
    * Ý nghĩa: Ở; tại; trong; về việc; đối với (Chỉ địa điểm, thời gian)
    * Cách dùng: N において/ においては/ においても/ における

    Ví dụ

    1. 会議は第一会議室において行われる。
    Kaigi wa daiichi kaigishitsu ni oite okonawareru.
    Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số 1.

    2. 現代においては、コンピューターは不可欠なもので あ る。
    Gendai ni oite wa, konpyuutaa wa fukaketsu na mono dearu.
    Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.

    3. 我が国においても、青少年の犯罪が増えている。
    Wa ga kuni ni oite mo, seishounen no hanzai ga fuete iru.
    Ở nước ta cũng thế, tội phạm thanh thiếu niên đang tăng lên.

    4. それは私の人生における最良の日であった。
    Sore wa watashi no jinsei ni okeru sairyou no hi deatta.
    Đó là ngày đẹp nhất đời tôi.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  2. The Following 13 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (27-11-2010), gvd (24-01-2011), Iamme112 (29-11-2012), ken_chan (17-10-2012), naminami (28-06-2012), neo (29-11-2010), ongkenh (02-09-2011), raindrop_en_HY (27-11-2010), renchan (29-03-2011), valkyrie14 (08-11-2011)

  3. #62
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ năm

    I. Mẫu たとえ~ても (tatoe ~ temo)
    * Ý nghĩa: nếu như; dù cho; ngay cả nếu; tỉ như
    * Cách dùng: Rất đơn giản, đưa động từ, tính từ, danh từ về thể て/で, sau đó đặt sau たとえ và trước là bạn đã có 1 câu hoàn chỉnh cho mẫu này rùi.

    Ví dụ:

    1. たとえでも決行.
    Tatoe ame demo kekkou.
    Dù trời mưa vẫn quyết làm.

    2. たとえ反対されても留学する。
    Tatoe hantai sarete mo ryuugaku suru.
    Cho dù là bố mẹ có phản đối thì mình vẫn đi đu học.

    3. たとえ元気じゃなくても、家族への手紙には元気だと書く。
    Tatoe genki janakute mo kazoku e no tegami ni wa genki da to kaku.
    Cho dù có không khỏe thì trong thư gửi cho gia đình vẫn viết là mạnh khỏe.


    II. Mẫu もしかすると~かもしれない (Moshika suru to ~kamoshirenai)
    * Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng. Mặc dù cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói như でしょう nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
    * Cách dùng: Ta đưa động từ, tính từ, danh từ vể thể thông thường, rồi kết hợp với mẫu này theo cấu trúc もしかすると/もしかしたら + V/A/N + かもしれません/かもしれない。. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" và danh từ thì bỏ "da" đi.

    Ví dụ

    1. もしかしたら、午後から 雪が 降る かもしれません
    Moshika shitara, gogo kara yuki ga furu kamoshiremasen.
    Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.

    2. もしかすると、約束の時間に 間に合わない かもしれない
    Moshika suru to, yakusoku no jikan ni maniawanai kamoshirenai.
    Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.

    3. 山田さんは まだ 来ていませんね。病気かも知れません
    Yamada-san wa mada kite imasen ne. Byouki kamoshiremasen.
    Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.


    III. Mẫu 必ずしも~とは限らない (kanarazushimo ~ towa kagiranai)
    * Ý nghĩa: không nhất định; chưa hẳn thế.
    * Cách dùng: Đưa danh từ, động từ và tính từ về thể thông thường rồi kết hợp với 必ずしも~とは限らない.

    Ví dụ

    1. 必ずしも成功するとは限らない.
    Kanarazushimo seikou suru towa kagiranai.
    Chưa hẳn đã thành công.

    2. お金持ちが必ずしも幸福だとは限らない
    Okanemochi ga kanarazushimo koufuku da towa kagiranai.
    Giàu có chưa hẳn đã hạnh phúc.

    3. 高いものが必ずしもいい物だとは限らない
    Takai mono ga kanarazushimo ii mono da towa kagiranai.
    Đồ đắt tiền không hẳn là đồ tốt.

    IV. Mẫu まるで~よう (marude ~you)
    * Ý nghĩa: Giống như là~, hoàn toàn~
    * Cách dùng: まるで + Nの/động từ thể ngắn + よう hoặc là まるで + (V/A/N)thể ngắn + みたい

    Ví dụ

    1. 合格した!まるで夢のよう
    Gougaku shita. Maru de yume no you da.
    Mình đỗ rồi. Giống như là trong mơ vậy.

    2. 彼の日本語はまるで日本人が話しているみたい聞こえる。
    Kare no nihongo wa marude nihonjin ga hanashite iru mitai ni kikoeru.
    Tiếng Nhật của anh ấy nghe như người bản xứ nói chuyện.

    3. あなたの言うことはまるで理解できない
    Anata no iu koto wa marude rikai dekinai.
    Tôi hoàn toàn không hiểu những gì cậu nói.

  4. The Following 14 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), bi_iloveyourain (28-11-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (28-11-2010), gvd (24-01-2011), Iamme112 (29-11-2012), ken_chan (17-10-2012), neo (29-11-2010), raindrop_en_HY (28-11-2010), renchan (29-03-2011), thao33 (28-11-2010), valkyrie14 (08-11-2011), yamamoto (26-09-2011)

  5. #63
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 5: Ngày thứ sáu

    I. Mẫu ~だけど (~dakedo)
    * Ý nghĩa: nhưng; tuy nhiên; nhưng mà; tuy thế; song
    * Cách dùng: Mệnh đề a. だけど mệnh đề b. Nội dung của ab là đối lập nhau.

    Ví dụ

    1. 旅行に行きたい。だけど、行けない。
    Ryokou ni ikitai. Dakedo ikenai.
    Tớ muốn đi du lịch. Tuy nhiên lại không thể đi được...

    2. よくカラオケに行く。だけど歌は下手だ。
    Yoku karaoke ni iku. Dakedo uta wa heta da.
    Mình hay đi hát karaoke. Thế nhưng mình hát dở lắm.


    II. Mẫu ~ですから(~desu kara)
    * Ý nghĩa: bởi vậy, vì thế, vì vậy, do đó
    * Cách dùng: Mệnh đề a. ですから mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do. Còn mệnh đề b là kết quả đương nhiên hoặc phán đoán của người nói đưa ra.

    Ví dụ

    1. 天気予報では午後から雨だそうです 。 ですから、傘を持って行ったほうがいいです よ 。
    Tenki yohou dewa gogo kara ame da sou desu. Desu kara kasa wo motte itta hou ga ii desu yo.
    Dự báo thời tiết chiều nay có vẻ sẽ có mưa. Vì thế em mang theo cái ô thì tốt hơn đó.

    2. 明日から旅行に行きます。ですから、申し訳ありませんが、来週のパー テ ィーには出席できません。
    Ashita kara ryokou ni ikimasu. Desu kara moushiwake arimasen ga, raishuu no paatii ni wa shusseki dekimasen.
    Tớ đi du lịch từ ngày mai. Do đó rất là xin lỗi cậu, nhưng bữa tiệc tuần sau tớ không tham dự được rồi.


    III. Mẫu ~ところが(~tokoro ga)
    * Ý nghĩa: Nhưng, trong khi
    * Cách dùng: Mệnh đề a. ところが mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ dự tưởng, dự định. Còn mệnh đề b là thực tế, là kết quả ngoài dự kiến.

    Ví dụ

    1. 昨夜はコンサートに行くつもりだっ た 。ところが病気で行けなくなった。
    Sakuya wa konsaato ni iku tsumori datta. Tokoro ga byoukide ikenakunatta.
    Tối qua định đi coi hòa nhạc, nhưng bị ốm nên đã không đi được.

    2. 田中さんは私より若いと思っていた 。 ところが私より5歳も年上だった。
    Tanaka-san wa watashi yori to omotte ita. Tokoro ga watashi yori 5sai mo toshiue datta.
    Tôi đã nghĩ là anh Tanaka trẻ hơn tôi. Nhưng thực tế anh ấy hơn tôi những 5 tuổi lận.

    3. みんなが和子をクラス委員に選んだ 。 ところが彼女はいやだと言った.
    Minna ga Kazuko o kurasu iin ni eranda. Tokoro ga kanojo wa iya da to itta.
    Mọi người đã bầu Kazuko làm trưởng lớp nhưng cô ấy lại từ chối.

    4. 父は弟には優しい。ところが僕には厳しい
    Chichi wa otouto ni wa yasashii tokoro ga boku ni wa kibishii.
    Cha tôi dễ dãi với thằng em trai tôi nhưng lại nghiêm khắc với tôi.


    IV. Mẫu ~ところで(~tokoro de)
    * Ý nghĩa: thế còn; À, bây giờ; Nhân tiện
    * Cách dùng:

    Ví dụ

    1. 明日、試験でしょ。頑張ったね。ところで、来週の月曜日は空いてる?
    Ashita, shiken desho? ganbatte ne. Tokoro de, raishuu no getsuyoubi wa aiteru?
    Mai thi phải không? Cố gắng lên nhé. À, thế thứ hai tới có rảnh không?

    2. もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか?
    Mousugu, kotoshi mo owari desu ne. Tokoro de, oshougatsu wa dou nasaimasu ka?
    Cũng sắp hết năm rồi nhỉ. Thế Tết năm nay sẽ làm thế nào?
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  6. The Following 13 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (28-11-2010), gvd (24-01-2011), hayashi3110 (01-08-2011), Iamme112 (29-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (28-11-2012), neo (29-11-2010), raindrop_en_HY (28-11-2010), renchan (29-03-2011), thao33 (30-11-2010), valkyrie14 (08-11-2011)

  7. #64
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ nhất

    Up bài theo kiểu "đói góp, no dồn" vậy, còn 6 ngày nữa là xong phần ngữ pháp rùi ;))

    I. Mẫu もし~たなら~(moshi~ ta nara~)
    * Ý nghĩa: Nếu đã ~ thì~
    * Cách dùng: もし+ Vた/ Aiかった/ Anaだった/ Nだった + (な)ら

    Ví dụ

    1. もし試験を受けていたなら、合格していたと思う。
    Moshi shiken wo ukete ita nara, goukaku shite ita to omou.
    Nếu đã tham dự kỳ thi thì tôi nghĩ rằng đã đỗ rồi.

    2. もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
    Moshi kare ga shachou denakatta nara, kaisha wa tsuburete ita to omou.
    Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì tôi nghĩ rằng công ty đã phá sản rồi.

    3. もし留学しなかったなら、今頃は国で結婚しているだろう。
    Moshi ryuugaku shinakatta nara, imagoro kuni de kekkon shite iru darou.
    Nếu không đi du học thì có lẽ bây giờ tôi đã kết hôn ở trong nước rồi.


    II. Mẫu もし~としても(moshi ~ toshite mo)
    * Ý nghĩa: Cho dù là~. Hay sử dụng cho trường hợp có khả năng thực hiện thấp.
    * Cách dùng: もし + V/Ai/Ana/N (thể ngắn) + と しても/ と したって

    Ví dụ

    1. もし休みが取れたとして、旅行に行かない。
    Moshi yasumi ga toreta to shite mo, ryokou ni ikanai.
    Cho dù có được nghỉ phép thì cũng không đi du lịch.

    2. もしお金が沢山あったとしても、そんなものは買わない。
    Moshi okane ga takusan atta to shite mo sonna mono wa kawanai.
    Thậm chí là có nhiều tiền thì tớ cũng chẳng mua đồ như thế đâu.


    III. Mẫu もしも~なら (moshimo ~ nara)
    * Ý nghĩa: nếu; giả sử; ví như
    * Cách dùng:
    もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể ngắn) + なら
    もしも + Ana/ N + なら
    もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể たら)~
    もしも + V/ Ai /Ana/ N + ても/でも

    Ví dụ

    1. もしも生まれ変われるなら、男になりたい。
    Moshimo umare kawareru nara, otoko ni naritai.
    Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì muốn được làm con trai.

    2.もしも地震が起きても、この家、丈夫だから倒れない。
    Moshimo jishin ga okitemo, kono ie, joubu dakara taorenai.
    Cho dù là có động đất, thì căn nhà này vì chắn chắn nên không thể đổ được.

    3. もしもの事があっても覚悟はしている.
    Moshimo no koto ga atte mo kakugo wa shite iru.
    Tôi đã chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  8. The Following 13 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (19-01-2011), akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (01-12-2010), gvd (24-01-2011), Iamme112 (30-11-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (28-11-2012), neo (29-11-2010), ongkenh (02-09-2011), renchan (29-03-2011), superlonglife (13-11-2011), thao33 (30-11-2010)

  9. #65
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ hai

    I. Mẫu ~ことになっている(~koto ni natte iru)
    * Ý nghĩa: Nói về 1 việc đã được cơ quan, tổ chức hoặc người khác quyết định cho mình.
    * Cách dùng: Vる/Vない + ことになる

    Ví dụ
    1. 日本へ出張させていただくことになりました
    Nihon e shucchou sasete itadaku koto ni narimashita.
    Đã được quyết định đi công tác ở Nhật.

    2. こんど、大阪に転勤することになりました
    Kondo, Oosaka ni tenkin suru koto ni narimashita.
    Lần này tôi đã được quyết định chuyển công tác đến Osaka.


    II. Mẫu ~ことにしている(~koto ni shite iru)
    * Ý nghĩa: Nói về việc bản thân mình đã quyết định làm gì đó.
    * Cách dùng: Vる/Vない + ことにする

    Ví dụ

    1. 毎朝、30分ジョギングすることにしている
    Maiasa, sanjuppun jogingu(jogging) suru koto ni shite iru.
    Tớ quyết định mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút.

    2. 明日、買い物に行くことにした
    Ashita, kaimono ni iku koto ni shita.
    Tớ quyết định mai sẽ đi mua sắm.


    III. Mẫu ~ことは~が... (~koto wa~ ga...)
    * Ý nghĩa: Việc~ thì không phủ định nhưng....
    * Cách dùng: VることはVる/ AいことはAい/ AなことはAなだ + が/けれど

    Ví dụ
    1. ピアノは、弾けることは弾けます、上手くありません。
    Piano wa hikeru koto wa hikemasu ga, umaku arimasen.
    Piano thì chơi được đấy nhưng mà không giỏi.

    2. このバッグ、高いことは高いけれど、すごく使いやすいよ。
    Kono baggu (bag), takai koto wa takai keredo, sugoku tsukai yasui yo.
    Cái túi này đắt thì đắt thật, nhưng sử dụng rất là tiện.


    IV. Mẫu ~ないことはない(~nai koto wa nai)
    * Ý nghĩa: Cũng có khả năng là…, không phải là không thể…
    * Cách dùng: Thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ + こともない/ ことはない

    Ví dụ
    1. 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう
    Muzukashii ga, yari kata shidai dewa dekinai koto wa nai darou.
    Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được.

    2. どうしても話してくれと言われれば 話さないこともない
    Doushitemo hanashite kure to iwarereba, hanasanai koto mo nai.
    Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.

    3. ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
    Chotto ookikunai koto mo nai ga, kono kutsu de daijoubu da.
    Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  10. The Following 12 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (20-01-2011), akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (01-12-2010), gvd (24-01-2011), ht_hedspi_bk (10-11-2012), Iamme112 (03-12-2012), ken_chan (17-10-2012), linh_nhim (28-11-2012), neo (01-12-2010), renchan (29-03-2011), valkyrie14 (08-11-2011)

  11. #66
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ ba

    I. Mẫu ~たところ(~ta tokoro)
    * Ý nghĩa: Sau ~ (sau khi làm cái đó thì kết quả sẽ như thế nào đó)
    * Cách dùng: Vた + ところ

    Ví dụ
    1. 新しいワープロを使ってみたところ、とても使いやすかった。
    Atarashii waapuro (word processor) wo tsukatte mita tokoro, totemo tsukai yasukatta.
    Thử dùng cái máy tính mới xong mới biết là nó dễ sử dụng thế.

    2. コンピューターが動かず、どうして い いか困っていたところ、山田さんが助けてくれた。
    Konpyuutaa ga ugokazu, doushite ii ka komatte ita tokoro, Yamada-san ga tasukete kureta.
    Máy tính tịt, khốn khổ không biết làm thế nào thì được bác Yamada giúp.


    II. Mẫu ~ところだった(~ tokoro datta)
    * Ý nghĩa: suýt nữa thì~
    * Cách dùng: Vる + ところだった. Thường đi kèm với các từ như là もうちょっとで, 危なく, もう少しで, あと少しで...

    Ví dụ
    1. その老人は危うく車に引かれるところだった
    Sono roujin wa ayauku kuruma ni hikareru tokoro datta.
    Cụ già ấy suýt nữa thì bị xe ô tô cán.

    2. その猫は危うく水死するところだった
    Sono neko wa ayauku suishi suru tokoro datta.
    Con mèo đó suýt chết ngộp nước.

    3. 小学校のとき、もう少しでおぼれるところだった
    Shougakkou no toki, mou sukoshi de oboreru tokoro datta.
    Hồi học tiểu học đã suýt chết đuối.


    III. Mẫu ~てはじめて(~te hajimete)
    * Ý nghĩa: Cho đến khi hành động V1 xảy ra thì mới để ý, làm hành động V2.
    * Cách dùng: V1て + はじめて + V2

    Ví dụ

    1. 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
    Sensei ni chuui sarete hajimete, kanji no machigai ni ki gatsuita.
    Cho đến khi giáo viên chỉ ra thì tôi mới để ý đến lỗi chữ Hán.

    2. 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。
    Kabuki wo mite hajimete, Nihon bunka ni kyoumi wo motta.
    Cho đến khi xem Kabuki thì tôi mới quan tâm đến văn hóa Nhật Bản.


    IV. Mẫu ~うちに(~uchi ni)
    * Ý nghĩa: Trong lúc… (làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi); Trong khoảng… (Trong khoảng thời gian đó, xảy ra việc mà lúc đầu không có)
    * Cách dùng: Vる/ Vない/ Vている/ Aい/ Aな/ Nの +うちに

    Ví dụ
    1. 花がきれいなうちに、花見に行きたい。
    Hana ga kirei na uchi ni, hanami ni ikitai.
    Muốn đi ngắm hoa lúc nó còn đang đẹp.

    2. 冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。
    Samenai uchi ni, douzo meshiagatte kudasai.
    Mời bác ăn ngay khi nó chưa nguội ạ.

    3. 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきました。
    Kanojo no hanashi wo kiite iru uchi ni, namida ga dete kimashita.
    Trong lúc đang nghe câu chuyện của cô ấy, tôi đã rơi nước mắt.

  12. The Following 14 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (20-01-2011), akichan12 (01-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (01-12-2010), gvd (24-01-2011), Iamme112 (03-12-2012), ken_chan (17-10-2012), lequyet1708 (26-02-2014), linh_nhim (28-11-2012), neo (01-12-2010), renchan (29-03-2011), trangnt00528 (01-12-2010), Xuanbien.jp198 (30-06-2012), |Haru| (23-06-2013)

  13. #67
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ tư

    Trích Nguyên văn bởi trangnt00528;
    Thanks Say nha. . Mà còn mấy bài nữa là hết hả S ơi? Chủ nhật này thi rồi mà hình như mình chưa đọc hết à.
    Còn 3 ngày nữa là hết N3 rùi đó em.
    Bài tập của từng ngày thì ss sẽ up bổ sung sau vậy.
    Thời gian gấp quá nên chỉ up ngữ pháp lên trước

    Trích Nguyên văn bởi harukana;
    Nếu là tài liệu thì là quyển NIHONGO SO MATOME N2 BUNPOU của SASAMOTO JINKO và MATSUMOTO KIKO
    Là phần tiếp theo của Series Ôn N !
    Hôm trước có ngó thấy cuốn 日本語総まとめN2(Nihongo Sou matome) của 佐々木.仁子(Sasaki Hitoko) và 松本.紀子(Matsumoto Noriko) bên tủ sách của trung tâm Nam Triều. Nhưng chờ coi có ai mua về rùi mượn sau vậy.

    Giờ thì post bài của ngày hôm nay
    ____________________________________________

    I. Mẫu ~わけだ(~wake da)
    * 1.1. Ý nghĩa: Vì có lý do ~ nên muốn nói~ như thế là đương nhiên.
    * Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ đuôi "i" và tính từ đuôi "na" kết hợp với わけだ. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na".

    Ví dụ
    1. 暗いわけだ。蛍光灯が1本切れている。
    Kurai wake da. Keikoutou ga ippon kirete iru.
    Tối là phải. Một bóng đèn huỳnh quang bị cháy.

    2. ジョンさんは、お母さんが日本人で す から、日本語が上手なわけです
    Jon-san wa okaasan ga Nihonjin desu kara, Nihongo ga jouzu na wake desu.
    Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.

    * 1.2. Ý nghĩa: Do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế. Tức là ~, là thế

    Ví dụ
    5パーセントの値引きというと、1 万 円の物は 9500円になるわけですね。
    Go pasento no nebiki to iu to, ichiman-en no mono wa 9500en ni naru wake desu ne.
    Nói là giảm 5% giá, tức là hàng 1 man thì còn 9500Y nhỉ.


    II. Mẫu ~わけではない(~wake dewa nai)
    * Ý nghĩa: Không nhất thiết là ~, không phải là ~
    * Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ đuôi "i" và tính từ đuôi "na" kết hợp với わけではない. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na".

    Ví dụ
    1. 生活に困っているわけではない、貯金する余裕はない。
    Seikatsu ni komatte iru wake dewa nai ga, chokin suru yoyuu wa nai.
    Cuộc sống không phải là khó khăn nhưng cũng không có dư ra để dành.

    2. 彼の気持ちがわからないわけでもありません、やはり彼の意見には賛成できませ 。
    Kare no kimochi ga wakaranai wake dewa arimasen ga, yahari kare no iken ni wa sansei dekimasen.
    Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta.

    3. 甘い物が嫌いなわけではありませんが、ダイエットしているんです。
    Amai mono ga kirai na wake dewa arimasen ga, daetto(diet) shite irun desu.
    Không phải tôi ghét đồ ngọt đâu nhưng mà đang ăn kiêng.


    III. Mẫu ~わけがない (~wake ga nai)
    * Ý nghĩa: Không có nghĩa là ~, không chắc ~
    * Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ, danh từ kết hợp với わけがない. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na". Còn danh từ không gắn "da" mà thêm の.

    Ví dụ
    1. あんな下手な絵が売れるわけがない
    Anna heta na e ga ureru wake ga nai.
    Bức tranh tệ thế không chắc đã bán được.

    2. チャンさんは中国人だから漢字が書けないわけがありません
    Chan-san wa chuugokujin da kara kanji ga kakenai wake ga arimasen.
    Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán.

    3. あんなやせた人が、相撲とりのわけがない
    Anna yasete hito ga sumou tori no wake ga nai.
    Người gầy cỡ này thì không thể là lực sĩ Sumo được.

    4. ここは海から遠いので、魚が新鮮なわけはない
    Koko wa umi kara tooi node, sakana ga shinsen na wake wa nai.
    Chỗ này ở xa biển nên cá không thể tươi được.


    IV. Mẫu ~わけにはいかない (~wake ni wa ikanai)
    * 4.1. Ý nghĩa: Có lý do nên ~ không làm được
    * Cấu trúc: Vる+わけにはいかない

    Ví dụ
    1.絶対にほかの人に言わないと約束し たので、話すわけにはいかない
    Zettai ni hoka no hito ni iwanai to yakusoku shita node, hanasu wake ni wa ikanai.
    Vì đã hứa là tuyệt đối không nói với người khác nên không thể kể được.

    2. 一人でやるのは大変ですが、みんな 忙しそうなので、手伝ってもらうわけにもいきません
    Hitori de yaru no wa taihen desu ga minna isogashi sou na node, tetsudatte morau wake ni wa ikimasen.
    Làm một mình thì khó khăn nhưng vì mọi người cũng đang bận rộn, nên không nhờ ai được.

    * 4.2. Ý nghĩa: Phải làm ~
    * Cấu trúc: Vない+わけにはいかない

    Ví dụ
    1. あした試験があるので、勉強しないわけにはいきません
    Ashita shiken ga aru node, benkyou shinai wake ni wa ikimasen.
    Vì ngày mai có bài thi nên không thể không học được. --> phải học

    2. 家族がいるから、働かないわけにはいかない
    Kazoku ga iru kara, hatarakanai wake ni wa ikanai.
    Vì có gia đình nên không đi làm không được.
    thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 03-12-2010 lúc 12:47 AM
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  14. The Following 11 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akichan12 (04-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (02-12-2010), gvd (24-01-2011), ken_chan (17-10-2012), lequyet1708 (26-02-2014), linh_nhim (28-11-2012), neo (02-12-2010), renchan (29-03-2011), superlonglife (13-11-2011), valkyrie14 (08-11-2011)

  15. #68
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ năm

    I. Mẫu けっして~ない(kesshite~nai)
    * Ý nghĩa: quyết...không; dù thế nào cũng không...; không khi nào; không bao giờ, chẳng bao giờ
    * Cách dùng: けっして luôn đi cùng với thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ

    Ví dụ
    1. 決してあなたを忘れません.
    Kesshite anata wo wasuremasen.
    Không bao giờ quên em.

    2. 彼女は決して約束を破りません.
    Kanojo wa kesshite yakusoku wo yaburimasen.
    Cô ta không bao giờ thất hứa đâu.

    3. 日本語は決して難しくない.
    Nihongo wa kesshite muzukashikunai.
    Tiếng Nhật không khó chút nào cả.

    4. あなたには決して迷惑をかけません.
    Anata ni wa kesshite meiwaku wo kakemasen>
    Chắc chắn không gây phiền toái cho bạn.


    II. Mẫu まったく~ない(mattaku~nai)
    * Ý nghĩa: chẳng... chút nào, không... tí nào.
    * Cách dùng: まったく + thể phủ định của động từ và tính từ.

    Ví dụ
    1. まったく知りません.
    Mattaku shirimasen.
    Tôi thực sự không biết.

    2. 私はまったく泳げません.
    Watashi wa mattaku oyogemasen.
    Tôi hoàn toàn không biết bơi.


    III. Mẫu ~めったにない (~metta ni nai)
    * Ý nghĩa: ít khi, hiếm khi
    * Cách dùng: Nはめったにない hoặc めったにVない

    Ví dụ
    1. 最近は彼とめったに会いません.
    Saikin wa kare to metta ni aimasen.
    Dạo này tôi hiếm khi gặp anh ta.

    2. 外食はめったにません.
    Gaishoku wa metta ni shimasen.
    Rất hiếm khi tôi dùng bữa ở ngoài.

    3. こんないいチャンスはめったにありません.
    Konna ii chansu wa metta ni arimasen.
    Rất hiếm khi có được một cơ hội như thế này.

    4. 彼はめったにない
    Kare wa metta ni konai.
    Anh ta hiếm khi đến đây.

    5. こんなチャンスはめったにないよ。
    Konna chansu wa metta ni nai yo.
    Cơ hội như thế này là hiếm lắm đấy.


    IV. Mẫu 少しも~ない(sukoshi mo ~ nai)
    * Ý nghĩa: một chút cũng (không)
    * Cách dùng: 少しも/ちょっとも + thể phủ định của động từ, tính từ.

    Ví dụ
    1. 少しも許さない.
    Sukoshi mo yurusanai.
    Không tha thứ một chút nào.

    2. 彼には少しも同情の余地はない.
    Kare ni wa sukoshi mo doujou no yochi wa nai.
    Không có sự cảm thông nào dành cho anh ta.

    3. その映画は少しもおもしろくなかった.
    Sono eiga wa sukoshi mo omoshiroku nakatta.
    Cuốn phim ấy chẳng hay chút nào.
    Chữ ký của Sayuri_chan
    Mây của trời cứ để gió cuốn đi


    Mainichi nihongo

  16. The Following 12 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (20-01-2011), akichan12 (04-12-2010), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (03-12-2010), gvd (24-01-2011), hayashi3110 (28-07-2011), ken_chan (17-10-2012), lequyet1708 (26-02-2014), linh_nhim (28-11-2012), neo (03-12-2010), renchan (29-03-2011), Xuanbien.jp198 (17-11-2012)

  17. #69
    ^^ cá đổi màu ^^
    ♥ JPN's Super Lover ♥
    Sayuri_chan's Avatar


    Thành Viên Thứ: 55322
    Giới tính
    Không xác định
    Đến Từ: Phú Thọ
    Tổng số bài viết: 2,127
    Thanks
    462
    Thanked 8,599 Times in 1,653 Posts

    Tuần 6: Ngày thứ sáu

    Cuối cùng thì cũng lết đến ngày cuối cùng của sê-ri ôn lý thuyết của ngữ pháp N3.
    Chúc các sĩ tử nhà JPN chủ nhật này thi làm bài tốt nhé

    I. Mẫu それと~(sore to~)
    * Ý nghĩa: sau; nữa; sau đó; và.
    * Cách dùng: a. それと b hoặc a. あと b.
    Sử dụng khi nói sẽ thêm b vào cùng với a.

    Ví dụ
    1. レタス一つ, トマトを3個下さい。それと、ピーマンも一袋下さい。
    Retasi hitotsu, tomato wo sanko kudasai. Sore to, piiman mo hitofukuro kudasai.
    Xin vui lòng một rau diếp và ba cà chua. Ngoài ra, hãy cho tôi thêm một túi ớt xanh.

    2.言われたことはしました。あと、何をすればいいですか.
    Iwareta koto wa shimashita. Ato, nani wo sureba ii desu ka?
    Cái đã nói thì làm xong rồi. Giờ nên làm gì nữa đây?


    II. Mẫu それとも (soretomo)
    * Ý nghĩa: hoặc; hay
    * Cách dùng: a? それとも b?

    Ví dụ
    1. みかんにしますか、それともりんごにしますか.
    Mikan ni shimasu ka. Soretomo ringo ni shimasu ka?
    Bạn chọn cam hay táo.

    2. お茶にしますか、それともコーヒーにしますか?
    Ocha ni shimasu ka, sore tomo kouhii ni shimasu ka.
    Ông muốn dùng cà phê hay trà?


    III. Mẫu その上(sono ue)
    * Ý nghĩa: bên cạnh đó; ngoài ra; ngoài ra còn; hơn thế nữa; hơn nữa là
    * Cách dùng: a? その上 b?

    Ví dụ
    1. 彼女は美人で、その上, 頭が良い.
    Kanojo wa bijin de, sono ue atama ga yoi.
    Cô ấy vừa đẹp mà lại còn thông minh nữa.

    2. 彼は欲張りで、その上, けちだった.
    Kare wa yokubari de, sono ue kechi datta.
    Hắn ta vừa tham lam mà lại còn bủn xỉn.

    3. 彼はいつも遅刻してきて、その上、早く帰ってしまう.
    Kare wa itsumo chikoku shite kite, sono ue, hayaku kaette shimau.
    Anh ta thường xuyên đến muộn, hơn thế nữa lại hay về sớm.

  18. The Following 16 Users Say Thank You to Sayuri_chan For This Useful Post:

    akachang (20-01-2011), akichan12 (04-12-2010), binhautomationt (26-11-2012), fionachan_ht (09-03-2012), gain90 (04-12-2010), gvd (24-01-2011), hayashi3110 (29-07-2011), ken_chan (17-10-2012), lequyet1708 (26-02-2014), minhvuong (04-12-2010), neo (03-01-2011), renchan (29-03-2011), roku_cha (07-12-2010), superlonglife (13-11-2011), thuykun (25-12-2010), |Haru| (23-06-2013)

  19. #70
    Retired Mod


    Thành Viên Thứ: 86991
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: An Giang
    Tổng số bài viết: 1,572
    Thanks
    15
    Thanked 3,416 Times in 531 Posts
    Học Kanji không khó, cứ bắt chước mấy đứa bạn người Hoa của tớ ấy, ngày nào cũng viết, viết đi viết lại, viết đến rụng rời tay chân thì thôi. Đảm bảo chỉ sau 2... cuốn tập 200 trang là nhuyển Kanji ngay

    Đây là cách đã được kiểm chứng chứ không phải nói đùa đâu nha , với lại các bạn phải có thêm một chút hứng thú và có một trình độ Hán-Việt nhất định thì sẽ mau tiếp thu hơn. Đừng xem Kanji là gánh nặng mà hãy khám phá nó.
    Chữ ký của Tasaki

  20. The Following 3 Users Say Thank You to Tasaki For This Useful Post:

    ken_chan (17-10-2012), lequyet1708 (26-02-2014), superlonglife (13-11-2011)

Trang 7/11 đầuđầu ... 3 4 5 6 7 8 9 10 11 cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Similar Threads

  1. Trả lời: 79
    Bài mới gởi: 31-08-2013, 11:01 PM
  2. Ăn trộm xong, liên tiếp gửi thư xin lỗi và trả lại tiền
    By Dép Xỏ Ngón in forum Tin Tức Đó Đây
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 13-09-2007, 03:36 PM
  3. Đóng không được, mở không xong
    By Kasumi in forum Toàn cảnh Nhật Bản
    Trả lời: 0
    Bài mới gởi: 24-01-2007, 12:45 PM

Tags for this Thread

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •