-
^
Thanks bạn đã ủng hộ, Say cảm thấy yên tâm là topic không bị "chìm vào quên lãng" :)
Tâm trạng bây giờ thì dùng trạng từ gì là hợp lý nhỉ?
Đúng rồi, là ほっと(Hotto), 1 trạng từ diễn tả tâm trạng cảm thấy nhẹ nhõm khi nỗi lo âu tan biến.
Trạng từ này cũng thường đi với ~する(suru)
Ví dụ:
1. 茶碗を落としたが、割れなかったの で 、ほっとした。
Chawan wo otoshita ga, warenakatta node, hotto shita.
Cái bát bị rớt nhưng không bị vỡ nên tôi thở phào nhẹ nhõm.
2.手術が成功したと聞いて、ほっとした。
Shujutsu ga seikou shita to kiite, hotto shita.
Khi nghe tin cuộc phẫu thuật thành công, tôi thấy nhẹ cả người.
3.バスの中に忘れたカバンが見つか っ て、ほっとした。
Basu no naka ni wasureta kaban ga mitsukatte, hotto shita.
Tìm thấy cái cặp bỏ quên trên xe bus, nhẹ cả người.
4. 代表に選ばれなくてくやしいととも に 、ほっとする気持ちもあった。
Daihyou ni erabare nakute kuyashii to tomo ni, hotto suru kimochi mo atta
Vừa tiếc vì không được chọn làm đại biểu, tôi cũng thấy bớt căng thẳng hơn.
5. 私は式が終わってほっとしました。
Watashi wa shiki ga owatte hotto shimashita.
Buổi lễ đã kết thúc, tôi thấy nhẹ cả người.
-
* Trạng từ すっきり(sukkiri) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng thoải mái sau khi các chuyện rắc rối hay phiền toái biến mất.
http://www.ennetforum.org/blog/toyam...D%E3%82%8A.gif
Ví dụ:
1.トイレに行って、すっきりした。
Toire ni itte, sukkiri shita.
Khi đi toilet xong, tôi thấy dễ chịu hẳn.
2.仕事が全部終わって、すっきりした。
Shigoto ga zenbu owatte, sukkiri shita.
Khi mọi việc được giải quyết xong, tôi thấy nhẹ nhõm.
3.家の中が全部片付いて、すっきりした。
Ie no naka ga zenbu kataduite, sukkiri shita.
Nhà cửa đã dọn dẹp xong, thoải mái thật.
-
Trạng từ がっかり(gakkari) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng thất vọng vì những điều mong đợi không theo ý muốn.
http://image.blog.livedoor.jp/masako...0/e0b28c94.jpg
Ví dụ:
1. 雨でハイキングが中止になったので 、 がっかりした。
Ame de haikingu ga chuushi ni natta node, gakkari shita.
Vì mưa nên hoãn leo núi, thật chán chường.
2.山田さんは大学に落ちて、がっかりしている。
Yamada san wa daigaku ni ochite, gakkari shite iru.
Vì bị rớt đại học nên anh Yamada cảm thấy thất vọng.
3.想像とは違ったので、がっかりした。
Souzou to wa chigatta node, gakkari shita.
Vì khác với tưởng tượng nên thấy thất vọng.
4.スキー場に着いたら雪がなかった の で、がっかりした。
Sukii ba ni tsuitara yuki ga nakatta node, gakkari shita.
Đã đến bãi trượt tuyết rồi mà lại không có tuyết, chán thật.
5. そんなにがっかりするなよ。チャンスはまたあるさ。
Sonna ni gakkari suru na yo. Chansu wa mata aru sa.
Đừng có thất vọng như vậy chứ. Vẫn còn cơ hội cơ mà.
http://marumarufukumaru.sl.lcomi.ne....og09jul5-2.jpg
-
* Trạng từ はっと(Hatto) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên vì có việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến, hoặc bất thình lình nhận ra chuyện gì đó.
http://f.hatena.ne.jp/images/fotolif...0124003829.jpg
Ví dụ:
1. 横から車が急に出てきたので、はっとした。
Yoko kara kuruma ga kyuu ni dete kita node, hatto shita.
Đột nhiên có chiếc xe hơi băng ngang qua nên tôi giật mình.
2. 駅に着いて、財布を忘れてきたこと に 、はっと気が付いた。
Eki ni tsuite, saifu wo wasurete kita koto ni, hatto ki ga tsuita.
Khi đến ga, tôi chợt nhớ ra là đã để quên ví.
http://t3.gstatic.com/images?q=tbn:bhsrGHpWw-79uM
3. 教室で居眠りをしている時、名前を 呼 ばれて、はっとした。
Kyoushitsu de inemuri wo shite iru toki, namae wo yobarete hatto shita.
Tôi đang ngủ gật trong lớp học thì bị gọi tên, giật cả mình.
4.はっと気が付くと、もう一時だった。
Hatto ki ga tsuku to, mou ichiji datta.
Bỗng dưng nhớ ra thì đã quá 1 giờ rồi.
5. 私は後ろから呼びかけられて、はっとした。
Watashi wa ushiro kara yobika-kerarete, hatto shita.
Tôi giật nảy mình khi nghe có ai hỏi từ đằng sau.
6. 彼は先生の声にはっとして立ち上がった。
Kare wa sensei no koe ni hatto shite tachi agatta.
Anh ta đứng bật dậy khi nghe tiếng thầy giáo gọi.
7. 彼女ははっと目を覚ました。
Kanojo wa hatto me o samashita.
Cô ta mở choàng mắt dậy.
-
* Trạng từ ぎょっと (gyotto) thường đi với ~する (suru)
Diễn tả tâm trạng bất an, sợ hãi hay ngạc nhiên khi có chuyện gì đó đột ngột xảy ra.
Ví dụ:
1.歩いていたら、蛇が出てきたので 、 ぎょっとした。
Aruite itara, hebi ga dete kita node, gyotto shita.
Lúc đang đi bộ, đột nhiên có con rắn xuất hiện nên tôi hoảng hốt.
2.壁に血が付いていたので、ぎょっとした。
Kabe ni chi ga tsuite ita node, gyotto shita.
Tôi ngạc nhiên vì có máu dính trên tường.
3.暗い夜道で、急に声をかけられて 、 ぎょっとした。
Kurai yomichi de, kyuuni koe wo kakerarete, gyotto shita.
Đường phố vào ban đêm tối tăm, đột ngột bị gọi tên giật cả mình.
4.箱を開けたら、中に変な物が入っ て いたので、ぎょっとした。
Hako wo aketara, naka ni henna mono ga haitte ita node, gyotto shita.
Lúc mở cái hộp ra, có "vật thể lạ" bên trong làm mình hết hồn.
5. 思わず、ぎょっとして立ちすくんだ.
Omowazu, gyotto shite tachisukunda.
Tôi hết hồn đứng sững người.
6. 誰もいないはずの部屋から声がする の でぎょっとした.
Dare mo inai hazu no heya kara koe ga suru no de gyotto shita.
Tôi giật bắn mình vì có tiếng động phát ra từ căn phòng đúng ra không có ai trong đó.
-
* Trạng từ うきうき (ukiuki) thường đi với ~する (suru)
Diễn tả tâm trạng vui mừng khôn xiết.
http://thumbnail.image.rakuten.co.jp...0000636426.jpg
Ví dụ:
1. 恋人から手紙をもらって、山下さん は うきうきしている。
Koibito kara tegami wo moratte, Yamashita san wa ukiuki shite iru.
Anh Yamashita vui mừng khôn xiết vì nhận được thư người yêu.
2.明日から夏休みなので、皆うきう き している。
Ashita kara natsu yasumi na node, minna ukiuki shite iru.
Ngày mai bắt đầu kì nghỉ hè nên tất cả đều vui mừng khôn xiết.
3. 友人同士が集まると、心がうきうきする。
Tomodachi doushi ga atsumaru to kokoro ga ukiuki suru.
Vui mừng vì gặp lại bạn bè.
4.彼の笑顔が見える度に、心が浮き浮きするように感じる.
Kare no egao ga mieru tabi ni, kokoro ga ukiuki suru yoni kanjiru.
Mỗi lẫn nhìn thấy gương mặt rạng rỡ của anh ấy là mình cảm thấy trái tim đập rộn ràng.
5. 彼はうきうきしながら結果を持ち受けた.
Kare wa ukiuki shi nagara kekka wo mochi-uketa.
Anh ta nhận kết quả với niềm vui sướng.
6. 浮き浮きのような気分(Ukiuki no you na kibun): Có tâm trạng vui sướng.
7. ウキウキした調子の声 (Ukiuki shita choushi no koe): Giọng vui sướng
-
SayuriKaori、
このトピックはとても役にたってい る ので、下ろさせてね!
また、今後もあなたのおかげで、自 分 の日本語がますます進歩になってく る と思います
ありがとう!:big_ love:
-
^
Cảm ơn bạn rất nhiều :)
* Trạng từ いそいそ (isoiso) thường đi với ~する (suru)
Diễn tả tâm trạng vui mừng chờ đón việc gì đó và diễn tả động tác nhẹ nhàng.
http://t2.gstatic.com/images?q=tbn:w...aQhVwcyQGYsTU=
Ví dụ:
1.姉はきれいな服を着て、いそいそと出かけた。
Ane wa kirei na fuku wo kite, isoiso to dekaketa.
Chị tôi mặc quần áo đẹp rồi tung tăng đi ra ngoài.
2.妹はパーティーに行くので、いそいそとしたくをしている。
Imouto wa paatii ni iku node, isoiso to shitaku wo shite iru.
Vì sắp đi dự tiệc nên em gái tôi đang náo nức chuẩn bị.
3.遊びに行くから, 子供がいそいそと出かけた。
Asobi ni iku kara, kodomo ga isoiso to dekaketa.
Bọn trẻ tíu tít bước ra ngoài đi chơi.
-
* Trạng từ そわそわ (sowasowa) thường đi với ~する (suru)
Diễn tả tâm trạng không ổn định, mất bình tĩnh do lo lắng về điều gì đó.
http://www.health.ne.jp/images/LVL3/5000416/kyoro.gif
1. 大事な客が来るので、部長はそわそわしている。
Daiji na kyaku ga kuru node, buchou wa sowasowa shite iru.
Vì có khách quan trọng sắp đến nên trưởng phòng đang bồn chồn.
2.テストの成績発表の日、皆そわそわしていて、落ち着かない。
Tesuto no seiseki happyou no hi, minna sowasowa shite ite, ochi-tsukanai.
Trong ngày công bố kết quả kỳ thi, tất cả mọi người đều bồn chồn, mất bình tĩnh.
3. 母親は子供の試験の結果が気になっ て 、そわそわしていた。
Hahaoya wa kodomo no shiken no kekka ga ki ni natte, sowasowa shite ita.
Mẹ lo lắng về kết quả thi của con cái nên đã đứng ngồi không yên.
4.宝くじの当選番号発表の時、そわそわして、落ち着かなかった。
Takarakuji no tousen bangou happyou no toki, sowasowa shite, ochi-tsukanakatta.
Lúc công bố những con số trúng xổ số, đã cảm thấy bồn chồn và mất bình tĩnh.
(bữa nay lười kiếm và dịch ví dụ quá, các bạn thông cảm cho Say nha :d)
-
* Trạng từ おどおど(odoodo) thường đi với ~する (suru)
Diễn tả tâm trạng lo sợ, bất an, thiếu tự tin.
http://gu-kuhn.blog.so-net.ne.jp/_im...09livi021a.PNG
Ví dụ:
1. 若い男は警官の前でおどおどした。
Wakai otoko wa keikan no mae de odoodo shita.
Anh thanh niên sợ run lên trước viên cảnh sát.
2. その男はおどおどして、あたりを見回した。
Sono otoko wa odoodo shite, atari wo mimawashita.
Anh ấy nhìn quanh sợ hãi.
3. おどおどしたので、何も話せなかった。
Odoodo shita node, nani mo hanasenakatta.
Vì ngại ngùng quá nên không nói được gì.
4. 私にはすべてに自信がないため、おどおどしてしまいます。
Watashi ni wa subete ni jishin ga nai tame, odoodo shite shimaimasu.
Tôi thấy lúng túng vì không có tự tin gì cả.