Cùng học ngữ pháp N2 mỗi ngày (List#1) (Tuần 3, ngày thứ tư)
Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic,
Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về trang đầu này rồi.
Say cố gắng update thường xuyên :) Chúc các bạn học tốt :">
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
[Tuần 1]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~げ, ~がち, ~っぽい, ~気味
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~ものなら, ~ものだから, ~もの, ~ものの
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~はもとより~も, ~N1 はともかく(として) N2 は/が, ~~まだしも , ~~はぬきにして
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~てたまらない, ~てかなわない
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~ないことはない/, ~ないではいられない
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~ねばならない, ~てはならない, ~ていられない, ~てばかりはいられない
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
8. Phụ mục 1:
__ --> Kính ngữ, khiêm nhường ngữ: Nói chuyện về bản thân
__ --> Đáp án bài tập
[Tuần 2]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~かいがあって, ~かいもなく, ~がい, ~てまで
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~かけだ/, ~きる, ~得る, ~抜く
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~うちに, ~か~ないかのうちに, ~限り(は/では), ~に限り
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~さえ~ば, ~こそ/ ~からこそ, ~てこそ, ~ばかりだ
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~にしたら, ~としたら,~と して も, N1 を N2 として~
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~とともに, ~にともなって, ~につれて, ~にしたがって
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
8. Phụ mục 1:
__ --> Kính ngữ, khiêm nhường ngữ: Nói chuyện về bản thân (Phần 2)
__ --> Đáp án bài tập
[Tuần 3]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~とおり/~どおり, ~ままに, ~ことに, ~あまり
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~わけだ, ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~たとたん, ~あげく, ~た末, ~かと思ったら
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
[Tuần 4]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
[Tuần 5]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
Cùng học ngữ pháp N2 mỗi ngày (Bài tập Tuần 2, ngày thứ hai)
:cute_rabbit: Hello every body (hi vọng viết đúng tiếng Anh :p)
Tình hình bạn Say mới nhập hộ khẩu vào gia đình họ "Hứa" nên là cứ hứa lên, hứa xuống, hứa tới, hứa lui, hứa hoài...
Mãi đến hôm nay mới bắt đầu cho cái topic ôn ngữ pháp N2 này được ^^
Trong quá trình xây dựng topic, có phần nào chưa đủ, hoặc chưa đúng thì các bạn phản hồi lại sớm để Say chỉnh sửa nha :)
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 1: Ngày thứ nhất
I. Mẫu ~げ(~ge)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
* Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với げ.
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"
Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.
2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.
※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)
II. Mẫu ~がち(~gachi)
* Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち.
Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.
2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy
※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.
III. Mẫu ~ぽい (~poi)
* Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい.
Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.
2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền :D
IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
* Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với [COLOR="darkorange]気味[/COLOR].
Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.
2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo
Bài tập Tuần 1, ngày thứ nhất
Suýt chút nữa thì quên mất phần bài tập của ngày hôm nay.
Làm xong bài rùi hãy đi ngủ nhé ;)
Code:
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. この牛乳は水 (a. っぽくて b. 気味で)、美味しくない。
2. この時計は20年使っているが、このごろ遅れ (a. っぽい b. がち) だ。
3. 二人は親し (a. げ b. がち) に話してる。
4. 風邪 (a. 気味で b. がちで)、熱 (a. 気味だ b. っぽい)
5. 母は (a. 忘れ b.忘れる) っぽくなった。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
6. 彼は両親を ___ ___ ___ ___ だ。
a. 休みがち
b. 仕事も
c. 悲しげで
d. 亡くしてから
7. 男は ___ ___ ___ ___ 。
a. 笑いを
b. ありげな
c. 浮かべた
d. 意味