Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết
Bây giờ đã cuối tháng 8 rồi. Chuẩn bị sang tháng 9 là lại bắt đầu kỳ thi năng lực tiếng Nhật lần thứ 2 trong năm 2010. Các bạn đã ôn thi được nhiều chưa? Như các bạn đã biết ở kỳ thi mới này có thêm cấp độ N3, giữa 2 kyu và 3kyu. Chính vì thế không ít các bạn băn khoăn là phải ôn tập như thế nào cho phù hợp. Phần từ vựng và chữ Hán các bạn tự ôn thôi. Còn ngữ pháp thì Say có mượn được 1 ít tài liệu, sẽ post dần lên đây để cùng học với các bạn. Cuốn Bunpou soumatome N3 của 2 tác giả Sasaki Hitoko và Matsumoto Noriko nhé.
Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic, Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về trang đầu này rồi. Chúc các bạn học tốt :">
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
[Tuần 1]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~Vれている, ~Vれた, ~Vせてください
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~Vないと, ~Vちゃった, ~Vとく
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~みたい, ~らしい, ~っぽい
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~ように
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~ように
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~Vようと思う, ~Vようとする
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp
[Tuần 2]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~ばかり, N だけしか ~ない, ~さえ/ ~でさえ, ~こそ/ ~からこそ
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~に関して, ~について, ~によると, ~によって
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~さ, ~み, ~こと, ~の
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~という
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~というより, ~ というと, ~と い っても
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~Vてごらん, ~ように言う, ~Vるなと, ~Vてくれと
[Tuần 3]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~ても, ~Vずに,
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~として, ~にしては, ~にしても, ~としたら
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~つもり, ~はずだ, ~べき, ~たものだ
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~たびに, ~ついでに, ~たとたん, ~最中に
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~とおり, ~まま, ~っぱなし, ~きり
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~がる, ~てほしい, ~ふりをする
[Tuần 4]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~にとって, ~わりには, ~くせに, ~なんか
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~おかげで, ~せいで, ~にかわって, ~かわりに
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~くらい, ~ほど, ~ば~ほど, ~ほど~はない
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~ことはない, ~ということだ, ~ことだ, ~ことか
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: ~っけ, ~しかない, ~んだって, ~んだもん
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~つまり, ~そのため, ~その結果, ~なぜなら
[Tuần 5]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: ~ばかりか, ~はもちろん/ ~はもとより, ~に比べて, ~に対して
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~あげる, ~きれない, ~かけ, ~たて
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~たらいいなあ, ~ばよかった, ~ば~のに, ~かなあ
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~まで, N~まで, ~から~にかけて, において
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: たとえ~ても, もしかすると~かもしれない, 必ずしも~とは限らない, まるで~よう
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: ~だけど, ~ですから, ~ところが, ~ところで
[Tuần 6]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết: もし~たなら~, もし~としても, もしも~なら,
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết: ~ことになっている, ~ことにしている, ~ことは~が..., ~ないことはない
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết: ~たところ, ~ところだった, ~てはじめて, ~うちに,
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết: ~わけだ, ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết: けっして~ない, まったく~ない, ~めったにない, 少しも~ない
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết: それと~, それとも, その上,
Còn đây là link download các bài ngữ pháp mà Say đã dịch
Trích:
Nguyên văn bởi Sayuri_chan;
Lý thuyết Tuần 1, ngày thứ nhất
Tuần 1: Ngày thứ nhất
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)
I. V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)
Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.
Ví dụ
1. この本には、詳しい説明は書かれていません。 =(筆者が)書いていない。
<Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen = hissha ga kaite inai>
There is no detailed explanation in this book.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.
2.入学式は、このホールで行われます。=(学校が)行う。
<Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu>
The entrance ceremony will take place in this hall.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.
3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています。=(誰かが)言っている
<Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete imasu = dareka ga itte iru>
This is believed to be the biggest diamond in the world.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.
4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。
<Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete ita - mukashi no hito wa omotte ita>
Such an idea used to be considered correct.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
II. (Nに) V れる ( N ni V reru)
Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)
Ví dụ
1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。<Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta>
When I held my friend's baby, it cried.
Khi tôi ôm lấy đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.
2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。<Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta>
My clothes got soaked in the rain.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.
3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。
<Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita>
I couldn't continue my university education after my father died.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.
III. V せてください (V sete kudasai)
Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)
Ví dụ
1. ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。<Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai>
Since I am not feeling very well, could I go home early?
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?
2. あなたの会社の話を聞かせてください。<Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai>
Please tell me about your company.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
3. 手を洗わせてください。<Te wo arawasete kudasai>
Could I wash my hands?
Tôi có thể rửa tay không?
Bài tập Tuần 1, ngày thứ nhất
Code:
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. 英語は世界中で(a. 話されて b. 話られて) います。
2. この建物は三百年前に (a. 建たれ b. 建てられ) ました。
3. 急に社員に (a. 辞まれた b. 辞められた)。
4. その話はもうちょっと (a. 考えさせて b. 考えらせて)
5. 今日は熱があるので、(a. 休ませて b.休まれて) ください。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
6. オリンピック ___ ___ ___ ___ 開かれます。
a. 一度
b. に
c. は
d. 4年
7. 日本の ___ ___ ___ ___ もらえませんか。
a. について
b. させて
c. 印象
d. インタビュー
Chữa Bài tập Tuần 1, ngày thứ nhất
Code:
Bài 1:
1. 英語は世界中で a. 話されています。
2. この建物は三百年前に b. 建てられました。
3. 急に社員に b. 辞められた。
4. その話はもうちょっと a. 考えさせて.
5. 今日は熱があるので、a. 休ませてください。
Bài 2:
6. c -> d -> b -> a オリンピック は 4年 に 一度 開かれます。
7. c -> a -> d -> b 日本の 印象 について インタビュー させて もらえませんか。
Lý thuyết Tuần 1, ngày thứ hai
Tuần 1: Ngày thứ hai
Có 3 mẫu Vないと (V-nai to)、Vちゃった (V-chatta)、Vとく (V-toku)
I. V ないと (V-nai to) và Vなくちゃ(V-nakucha)
Đây là cách nói ngắn gọn của Vないといけない (V-nai to ikenai) và Vなければならない (V-nakereba naranai).
Ví dụ
1. 試験まで後1ヶ月だ。頑張って勉強しないと。 = 勉強しなければならない。
<Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to> = <Benkyou shinakereba naranai>
There is only one month to go before the exam. I must concentrate on my study.
Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.
II. Vちゃった (V-chatta): Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta.
Cách chia: Vてしまう (V-te shimau) → Vちゃう (V-chau);
Vでしまう(V-de shimau) → Vじゃう (V-jau)
Chẳng hạn như:
してしまう (shite shimau) --> しちゃう (shi chau)
来てしまう (kite shimau) --> 来ちゃう (ki chau)
帰ってしまう (kaette shimau) --> 帰っちゃう (kaetchau)
飲んでしまう (nonde shimau) --> 飲んじゃう (non jau)
食べてしまう (tabete shimau) --> 食べちゃう (tabe chau)
Ví dụ
1. もしもし、すみません。車が混んじ ゃ って・・・・・少し遅れます。(=混ん でしまって。)
<Moshi moshi, sumimasen. Kuruma ga konjatte.... sukoshi okuremasu> = Konde shimatta
Hello, the traffic is bad... I'll be a little late.
Này, xin lỗi cậu. Đang kẹt xe nên mình sẽ đến muộn 1 chút
III. Vとく (V-toku): Là cách nói ngắn gọn của Vておく(V-te oku)
Cách chia: Vておく (V-te oku) --> Vとく (V-toku);
Vでおく --> Vどく(V-doku);
Vておかない (V-te okanai) --> Vとかない (V-tokanai)
Ví dụ
1. これ、洗濯しといて?(=洗濯して お いて?)
<Kore, sentaku shitoite> = <sentaku shite oite>
Can you wash this?
Em có thể giặt cái này không?
Bài tập Tuần 1, ngày thứ hai
Code:
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. あ、バス、(a. 行かないと b. 行っちゃった)。
2. 「パソコン消す?」 「まだ使うから (a. 消しちゃって b. つけといて)。」
3. あ、図書館の本 (a. 返さないと b. 返しないと)。
4. これ、来週までに (a. 読んじゃった b. 読んどいて)
5. あーあ、雨に、(a. 降っちゃった b.降られちゃった)。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
6. 起きないと ___ ___ ___ ___ 寝ちゃった。
a. のに
b. と
c. 思った
d. また
7. 朝、早く起きて ___ ___ ___ ___ 来ちゃった。
a. お弁当を
b. 作っといた
c. 置いて
d. 家に
Chữa Bài tập Tuần 1, ngày thứ hai
Code:
Bài 1:
1. あ、バス、b. 行っちゃった。
2. 「パソコン消す?」 「まだ使うから b. つけといて。」
3. あ、図書館の本 a. 返さないと。
4. これ、来週までに b. 読んどいて
5. あーあ、雨に、b.降られちゃった。
Bài 2:
6. b -> c -> a -> d 起きないと と 思った のに また 寝ちゃった。
7. b -> a -> d -> c 朝、早く起きて 作っといた お弁当を 家に 置いて 来ちゃった。
Lý thuyết Tuần 1, ngày thứ ba
@ quangdat, gain90, vincphai: Cảm ơn các bạn đã động viên Say tiếp tục topic này.
Tài liệu này của 1 bé em đồng nghiệp đi học về cho mượn. Nhưng do không có điều kiện đi scan lại và trong tài liệu cũng không có giải thích cụ thể, nên Say sẽ cố gắng type lại kèm theo giải thích tiếng Việt cho các bạn dễ học. Thế nên tốc độ hơi chậm 1 chút, các bạn thông cảm nhé <(_ _)>
Còn bây giờ thì bắt đầu với bài học thôi nhỉ :)
__________________________________________________ __________________
Tuần 1: Ngày thứ ba
Có các mẫu ~みたい(~mitai)、~らしい (~rashii)、~っぽい(~ppoi)
I. Mẫu ~みたい (~mitai)
Mẫu này sử dụng để nói điều gì đó trông giống như cái gì khác. Bạn đừng nhầm mẫu này với từ 見たい (mitai) - muốn xem nhé.
Cấu trúc ngữ pháp: ~みたい(~mitai) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ (đã được đưa về 普通形(futsuukei - thể thông thường) rồi nhé).
Có 3 cách dùng ở đây:
(+) đứng ở cuối câu: ~みたいだ (mitai da)
(++) đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 trợ từ: ~みたいに (~mitai ni)
(+++) đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 tính từ đuôi な(A-na).
Tất nhiên trong trường hợp này đi sau nó sẽ là 1 danh từ: ~みたいな N (~mitai na N)
Nói thì lằng nhằng, nhưng xem ví dụ sẽ hiểu rõ hơn :)
1. もう売り切れみたい。(= もう売り切れのようだ)
<Mou urikire mitai = (Mou urikire no you da)>
Looks like it's sold out already.
Hình như nó đã được bán hết.
2. ヴァンちゃんみたいに日本語が上手くなりたい。(=ヴァンち ゃんのように~)
<Vân-chan mitai ni nihongo ga umaku naritai. (= Vân-chan no you ni~)>
I wish I could speak Japanese like Vân-chan.
Tôi muốn tôi có thể nói tiếng Nhật giỏi như Vân. :D
3. ここの砂は星みたいな形をしている。(=星のような~)
<Koko no suna wa hoshi mitai na katachi wo shite iru. (= hoshi no you na~)>
The grains of sand in this area is star-shaped.
Những hạt cát ở đây có hình ngôi sao.
II. Mẫu ~らしい (~rashii)
Dùng để trình bày sự suy đoán từ những điều đã nhìn thấy hoặc nghe thấy.
Cấu trúc ngữ pháp: ~らしい (rashii) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ đã được đưa về 普通形(futsuukei).
Hay gặp nhất là N らしい (N rashii).
Ví dụ
1. 今日は、春らしい暖かい日でした。(=本当に春と感 じ る)
<Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita. (=hontou ni haru to kanjiru)>
Today was a very warm and spring-like day.
Hôm nay là một ngày rất ấm áp và giống như mùa xuân.
2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない。(=皆が女性の 服 だと感じる)
<Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai. (= Minna ga josei no fuku da to kanjiru)>
I don't wear many feminine clothes.
Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.
III. Mẫu ~っぽい (~ppoi)
(+) Mang nghĩa cảm thấy như là ~ ; Thấy như là .... Nhưng ~っぽい(~ppoi) hay dùng cho người hơn và chỉ dùng trong văn nói.
Hay gặp nhất là 子供っぽい (kodomoppoi)、女っぽい(onnappoi) và 男っぽい (otokoppoi).
Trường hợp này thì ~っぽい(~ppoi) đi sau danh từ hoặc tính từ đuôi い(A-i)i đã bỏ い(i) đi rồi.
(+) Đôi khi ~っぽい(~ppoi) dùng để diễn tả cái gì đó dễ làm hoặc thường xảy ra.
Lúc đó, động từ thể V-masu bỏ masu đi và thêm ~っぽい(~ppoi) vào đằng sau.
Ví dụ:
1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人みたいだ)
<Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)>
That child (primary school student) acts very adult-like.
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.
2. この料理は油っぽくていやだ。(=油が多い感じがして)
<Kono ryouri wa aburappokute iya da (=Abura ga ooi kanji ga shite)>
I don't like this dish. It is too greasy.
Tôi không thích món ăn này, nó có quá nhiều dầu.
Bài tập Tuần 1, ngày thứ ba
Code:
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. 冬なのに今日は暖かくて (a. 春らしい b. 春みたい) です。
2. 母はいつも (a. 子供らしい b. 子供っぽい) 服を着ている。
3. 逃げたのは (a. 黒っぽい b. 黒みたいな) 車でした。
4. 試験を受けたけど、合格は (a. 無理みたい b. 無理っぽい)です。
5. うちの子には (a. 子供みたいに b.子供らしく ) 元気に育ってほしい。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。
6. 今からお話しするのは、うそ ___ ___ ___ ___ 話です。
a. みたい b. の c. 本当 d. な
7. 明日は ___ ___ ___ ___ 天気になるでしょう?
a. らしい b. 秋 c. 晴れて d. よく
Chữa Bài tập Tuần 1, ngày thứ ba
Code:
Bài 1:
1. 冬なのに今日は暖かくて b. 春みたい です。
2. 母はいつも b. 子供っぽい 服を着ている。
3. 逃げたのは a. 黒っぽい 車でした。
4. 試験を受けたけど、合格は a. 無理みたい です。
5. うちの子には b.子供らしく 元気に育ってほしい。
Bài 2:
6. a -> d -> c -> b 今からお話しするのは、うそ みたい な 本当 の 話です。
7. d -> c -> b -> a 明日は よく 晴れて 秋 らしい 天気になるでしょう?